K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 11 2016

nco2=0,04,

nca(oh)2=0,03

co2+ca(oh)2-> caco3+ h2o

0,03 <-0,03->0,03

caco3+ h2o+ co2-> ca(hco3)2

0,01 <-0,04-0,03-> 0,01

=> mcaco3=(0,03-0,01)*100=2g

9 tháng 11 2016

1A,

Câu 24. Thể tích của 0,125 mol H2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:A. 3,6 lít                 B. 2,24 lít                   C. 6,72 lít                 D. 2,8 lítCâu 25. Cho 40 gam CuO tác dụng với khí H2 đun nóng. Thể tích khí H2 (đktc) cần dùng để đốt cháy lượng Cu trên là:A. 4,48 lít.            B. 11,2 lít.            C. 13,88 lít.               D. 14,22...
Đọc tiếp

Câu 24. Thể tích của 0,125 mol H2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. 3,6 lít                 B. 2,24 lít                   C. 6,72 lít                 D. 2,8 lít

Câu 25. Cho 40 gam CuO tác dụng với khí H2 đun nóng. Thể tích khí H2 (đktc) cần dùng để đốt cháy lượng Cu trên là:

A. 4,48 lít.            B. 11,2 lít.            C. 13,88 lít.               D. 14,22 lít.

Câu 26. Khối lượng của ZnO  ở 0,5 mol là:

          A. 40,5 gam.         B. 39,5 gam.           C. 38,2 gam.                 D. 46 gam.

Câu 27: Nước được cấu tạo như thế nào?

A. Từ 1 nguyên tử hidro & 1 nguyên tử oxi

B. Từ 2 nguyên tử hidro & 1 nguyên tử oxi

C. Từ 1 nguyên tử hidro & 2 nguyên tử oxi

D. Từ 2 nguyên tử hidro & 2 nguyên tử oxi

Câu 28: Phân tử nước chứa những nguyên tố nào?

A. Nitơ và Hidro   B. Hidro và Oxi

C. Lưu huỳnh và Oxi    D. Nitơ và Oxi

1
20 tháng 8 2023

Câu 24:

\(V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)

→ Đáp án: D

Câu 25:

\(n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)

PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CuO}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)

→ Đáp án: B

Câu 26:

\(m_{ZnO}=0,5.81=40,5\left(g\right)\)

→ Đáp án: A

Câu 27: B

Câu 28: B

 

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứnga, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí....
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:

a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)

b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)

c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)

Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứng

a, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. (ĐS:0,672 lít; 3,36 lít)

b, Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. (ĐS:2.04 g)

Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2)

a, Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chấ nào là hợp chất?vì sao?

b, Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh. (ĐS: 33.6 lít)

c, Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?

 

6
28 tháng 11 2016

Câu 1:

PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2

a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol

=> nH2 = 0,2 mol

=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít

b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol

=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam

c/ => nFeCl2 = 0,2 mol

=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam

28 tháng 11 2016

Câu 3/

a/ Chất tham gia: S, O2

Chất tạo thành: SO2

Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên

Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên

b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2

=> nO2 = 1,5 mol

=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít

c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí

2 tháng 12 2016

3. a) MO2/MN2 = 32/28 = 8/7

b) MO2/MCO = 32/28 = 8/7

c) MO2/Mkk = 32/29

2 tháng 12 2016

1 tính khối lượng của

a) 0.5 mol Fe2O3

\(M_{Fe_2O_3}=2\times56+3\times16=160\) (g/mol)

\(m_{Fe_2O_3}=n_{Fe_2O_3}\times M_{Fe_2O_3}=0,5\times112=56\left(g\right)\)

b) 0,15 mol CO2

\(M_{CO_2}=1\times12+2\times16=44\) (g/mol)

\(m_{CO_2}=n_{CO_2}\times M_{CO_2}=0,15\times44=6,6\left(g\right)\)

c) 5,6 lít O2 ( điều kiện tiêu chuẩn )

\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

\(M_{O_2}=2\times16=32\) (g/mol)

\(m_{O_2}=n_{O_2}\times M_{O_2}=0,25\times32=8\left(g\right)\)

d) 8,96 lít H2 ( điều kiện tiêu chuẩn)

\(n_{H_2}=\frac{V_{H_2}}{22,4}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)

\(M_{H_2}=2\times1=2\) (g/mol)

\(m_{H_2}=n_{H_2}\times M_{H_2}=0,4\times2=0,8\left(g\right)\)

2 tính thể tích ( điều kiện tiêu chuẩn)

a) 0,125 mol Cl2

\(V_{Cl_2}=22,4\times n_{Cl_2}=22,4\times0,125=2,8\left(l\right)\)

b) 2,5 mol CH4

\(V_{CH_4}=22,4\times n_{CH_4}=22,4\times2,5=56\left(l\right)\)

c) 6,4 gam 02

\(M_{O_2}=2\times16=32\) (g/mol)

\(n_{O_2}=\frac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)

\(V_{O_2}=22,4\times n_{O_2}=22,4\times0,2=4,48\left(l\right)\)

d) 5,6 gam N2

\(M_{N_2}=2\times14=28\) (g/mol)

\(n_{N_2}=\frac{m_{N_2}}{M_{N_2}}=\frac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\)

\(V_{N_2}=22,4\times n_{N_2}=22,4\times0,2=4,48\left(l\right)\)

3 tính tỉ khối của khí O2 so với

a) khí N2

\(d_{O_2;N_2}=\frac{M_{O_2}}{M_{N_2}}=\frac{2\times16}{2\times14}=\frac{8}{7}\)

b) khí CO

\(d_{O_2;CO}=\frac{M_{O_2}}{M_{CO}}=\frac{2\times16}{1\times12+1\times16}=\frac{8}{7}\)

c) không khí

\(d_{O_2;kk}=\frac{M_{O_2}}{M_{kk}}=\frac{2\times16}{29}=\frac{32}{29}\)

Câu 1: B

Câu 2: A

Câu 3: D

Câu 4: C

Câu 5: C

24 tháng 12 2021

\(PTPƯ:CuO+H_2\rightarrow Cu=H_2O\)

\(nCuO=\dfrac{48}{80}=0,6mol\)

\(Theo\) \(pt:\) \(nH_2=nCuO=0,6mol\)

\(\Rightarrow VH_2=0,6.22,4=13,44lít\)

\(Theo\) \(pt:\) \(nCu=nCuO=0,6mol\)

\(\Rightarrow mCu=0,6.64=38,4g\)

\(\Rightarrow12.B\\ \Rightarrow13.A\)

23 tháng 12 2021

Câu 31: 64g khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là:

A. 89,6 lít              B. 44,8 lít                   C. 22,4 lít             D. 11,2 lít

Câu 32: Cho 5,4 g Nhôm phản ứng với H2SO4. Sau khi phản ứng kết thúc thu được Al2(SO4)3 và khí H2. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là

A.4,48 lít                          B.6,72 lít                 C.8,96 lít                  D.Không xác định được

23 tháng 12 2021

B

 

11 tháng 12 2016

Câu 1:

PTHH: S + O2 ==to==> SO2

a/ nS = 3,2 / 32 = 0,1 mol

nSO2 = nS = 0,1 (mol)

=> VSO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít

b/ nO2 = nS = 0,1 mol

=> VO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít

Mà không khí gấp 5 lần thể tích oxi

=> Thể tích không khí cần dùng là: 2,24 . 5 = 11,2 (lít)

 

11 tháng 12 2016

Câu 3: Ta có \(\frac{d_A}{H_2}\)= 8

=> MA = MH2 . 8 = 2 . 8 = 16 g

mH = \(\frac{25\%.16}{100\%}\)= 4 g

mC = \(\frac{75\%.16}{100\%}\)= 12 g

nH = 4 mol

nC = 1 mol

CTHH : CH4

28 tháng 2 2022

a) \(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2

                 1<-----------------------------0,5

=> \(m_{KMnO_4}=1.158=158\left(g\right)\)

b) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{80}{160}=0,5\left(mol\right)\)

PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O

              0,5--->1,5

=> \(V_{H_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)

c) \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\) => CuO dư, H2 hết

PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O

            0,05<-0,05---->0,05-->0,05

=> \(n_{Cu\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)

mCu = 0,05.64 = 3,2 (g)

VH2O = 0,05.22,4 = 1,12 (l)

28 tháng 2 2022

a)\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)

   \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

    1                                                   0,5

   \(M_{KMnO_4}=1\cdot158=158g\)

b)\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{80}{160}=0,5mol\)

   \(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)

   0,5          1,5

   \(V_{H_2}=1,15\cdot22,4=25,76l\)