K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 9 2021

D

C

C

D

Câu 1. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) bị giải thể do nguyên nhân nào?A. Do “khép kín” cửa trong các hoạt động.B. Do sự lạc hậu về phương thức sản xuất.C. Do không đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu.D. Do sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.Câu 2. Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vác – sa – va mang tính chất làA. một tổ chức kinh tế của các nước xã hội chủ...
Đọc tiếp

Câu 1. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) bị giải thể do nguyên nhân nào?

A. Do “khép kín” cửa trong các hoạt động.

B. Do sự lạc hậu về phương thức sản xuất.

C. Do không đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu.

D. Do sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

Câu 2. Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vác – sa – va mang tính chất là

A. một tổ chức kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

B. một tổ chức liên minh chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

C. một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

D. một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

Câu 3. Tổn thất nào của Liên Xô là nặng nề nhất do hậu quả của chiến tranh?

A. Hơn 32.000 xí nghiệp bị tàn phá.

B. Hơn 70.000 làng mạc bị tiêu hủy.

C. Hơn 1710 thành phố bị đổ nát.

D. Hơn 27 triệu người chết.

Câu 4. Nguyên nhân nào mang tính chất giáo điều đưa đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?

A . Xây dựng một mô hình về CNXH không phù hợp với sự biến đổi của thế giới và thực tế khách quan.

B . Sự tha hóa về phẩm chất chính trị và đạo đức của nhiều người lãnh đạo.

C . Rời bỏ những nguyên lý đúng đắn của chủ nghĩa Mác-Lênin.

D . Sự chống phá của các thế lực thù địch với CNXH.

Câu 5. Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai chú trọng vào:

A. phát triển nền công nghiệp nhẹ.

B. phát triển công nghiệp nặng.

C. phát triển nền công nghiệp truyền thống.

D. phát triển kinh tế công – nông – thương nghệp.

Câu 6. Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là ai?

A. Người đầu tiên bay lên Sao Hỏa.

B. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Người đầu tiên bay vào vũ trụ.

D. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.

Câu 7. Nội dung nào sau đây không nằm trong phương hướng chính thực hiện các kế hoạch dài hạn từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX của Liên Xô ?

A. Tiếp tục ưu tiên phát triển công nghiệp nặng -nền tảng của nền kinh tế quốc dân.

B. Đẩy mạnh thâm canh trong sản xuất nông nghiệp

C. Phục hồi kinh tế

D. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học kĩ thuật ,tăng cườ ng sức mạnh quốc phòng .

Câu 8. Chế độ XHCN ở Liên Xô tồn tại bao nhiêu năm?

A. 71 năm

B. 72 năm

C. 73 năm.

D. 74 năm

Câu 9: Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì ?

A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.

B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa.

C. Một số nước thực hiện chế độ trung lập

D. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.

Câu 10. Vì sao Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX?

A . Đất nước lâm vào tình trạng "trì trệ" khủng hoảng

B . Đất nước đã phát triển nhưng chưa băng Tây Âu và Mĩ

C . Phải cải tổ để sớm áp dụng thanh tựu khoa học kỹ thuật đang phát triển của thế giới.

D . Tất cả các lý do trên

Câu 11. Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh?

A . Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

B . Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.

C . Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

D . Đến thập kỉ 60 (thế kỉ XX), Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ).

Câu 12. Dựa vào nội dung bảng dưới đây hãy chọn đáp áp đúng về mối quan hệ giữa các niên đại ở cột (I) và những sự kiện ở cột (II).

Niên đại (I) Sự kiện (II)

1. 1949        A. Hội đồng tương trợ kinh tế giải thể.

2. 1955        B. Công cuộc cải tổ ở Liên Xô bắt đầu.

3. 1985        C. Thành lập tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vac-sa-va

4. 1991         D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

A. 1D-2C-3B-4A.

B. 1C-2A-3D-4B.

C. 1C-2D-3A-4B.

D. 1A-2D-3C-4B

Câu 13. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là gì?.

A . Muốn làm bạn với tất cả các nước.

B . Chỉ quan hệ với các nước lớn.

C . Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

D . Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 14. Công cuộc cải tổ của M. Goóc-ba-chốp bắt đầu từ năm nào?

A. 1985

B. 1986

C. 1987

D. 1988

Câu 15. Ngày ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?

A. 30/10/1949

B. 23/4/1949

C. 1/10/1949

D. 1/11/1979

Câu 16. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập 1949 do ai đứng đầu?

A. Chu Ân Lai.

B. Mao Trạch Đông

C. Lưu Thiếu Kỳ

D. Lâm Bưu

Câu 17. Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ăng-gô-la, Mô-dăm-bich, Ghi-nê Bit-Xao nhằm đánh đổ ách thống trị của

A. phát xít I-ta-li-a.

B. phát xít Nhật.

C. thực dân Bồ Đào Nha.

D. thực dân Tây Ban Nha.

Câu 18. Sự ra đời của quốc gia nào dưới đây đã giúp cho hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ Âu sang Á ?

A. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

B. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa .

C. Cộng hoà Ấn Độ.

D. Cộng hòa In-đô-nê-xi-a.

Câu 19. Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai ở châu Phi là gì?

A. Bóc lột tàn bạo người da đen.

B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.

C. Tước quyền tự do của người da đen.

D. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen.

Câu 20. Ai là lãnh tụ phong trào 26/7/1953 của cách mạng Cu Ba?

A. Chê Ghê -va- na

B. Phi-đen Cax-tơ-rô

C. Ra-un Cax-tơ-rô

D. A-gien-đê

Câu 21. Sự kiện lịch sử nào mở đầu cho cách mạng Cu Ba?

A . Cuộc đổ bộ của tàu "Gran-ma" lên đất CuBa (1956).

B . Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa (26/7/1953).

C . Nghĩa quân Cu Ba mở cuộc tấn công (1958).

D . Nghĩa quân Cu Ba chiếm lĩnh thủ đô La-ha-ba-na (1/1/1959).

Câu 22. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở vùng nào ?

A. Bắc Phi.

B. Nam Phi.

C. Đông Phi.

D. Tây Phi.

Câu 23. Ý nào dưới đây không phải kết quả của cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi?

A. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do.

B. Bầu cử được tiến hành, người da đen được bầu làm tổng thống.

C. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.

D. Người da trắng vẫn được hưởng nhiều quyền lợi hơn người da đen.

 

Câu 24. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Sự ra đời của khối ASEAN.

B. Nhiều nước có tốc độ phát triển quá nhanh.

C. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

D. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU.

Câu 25. Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập với sự tham gia của 5 nước nào?

A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.

B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a.

C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Việt Nam, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a.

D. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.

Câu 26. Việt Nam gia nhập ASEAN vào khoảng thời gian nào?

A . Tháng 7/1994

B . Tháng 7/1995

C . Tháng 4/1994

D . Tháng 8/1995

Câu 27. Ý nào dười đây là thời cơ thuận lợi để các nước Đông Nam Á tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong cuối năm 1945?

A. Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông Âu tiêu diệt quân đội phát xít Đức.

B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.

C. Cuộc đấu tranh giành chính quyền của nhân dân các nước châu Phi và Mĩ La-tinh đạt nhiều thắng lợi.

D. Liên Xô viện trợ, giúp đỡ cuộc đấu tranh giành chính quyền của các nước Đông Nam Á.

Câu 28. Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi vì sao?

A. Tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập.

B. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.

C. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã.

D. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.

Câu 29. Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện lịch sử gì?

A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.

B. Đánh dấu sự bình đẳng giữa các dân tộc, màu da trên thế giới.

C. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

D. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ.

Câu 30. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là "Đại lục bùng cháy"?

A. Ở đây thường xuyên xảy ra cháy rừng.

B. Ở đây có cuộc cách mạng nổi tiếng Cu Ba bùng nổ.

C. Ở đây các nước đế quốc tấn công vào nước Mĩ.

D. Ở đây nhân dân đã đứng lên đấu tranh chống đế quốc Mĩ.

Câu 31. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.

D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.

Câu 32: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức ra đời nhằm cùng nhau hợp tác trên lĩnh vực

A. Kinh tế - Văn hóa.

B. Quân sự - chính trị.

C. Kinh tế - quân sự.

D. kinh tế- chính trị

Câu 33: Vì sao bước sang thế kỷ XX, châu Á được mệnh danh là "Châu lục thức tỉnh"?

A. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

B. Nhân dân thoát khỏi sự thống trị của vua chúa phong kiến.

C. Vì tất cả các nước châu Á giành được độc lập.

D. Vì ở châu Á có nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường quốc tế.

Câu 34. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?

A. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.

B. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.

C. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục

D. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.

Câu 35: Vì sao nói, từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX “Một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” ?

A. Đây là lần đầu tiên 10 nước Đông Nam Á đều đứng trong một tổ chức thống nhất.

B.Vì ASEAN có xu hướng mở rộng thành viên.

C.ASEAN quyết định lập diễn đàn khu vực (ARF).

D.Việt Nam trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN.

Câu 36: Vì sao hiệp ước Bali (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?

A. Kinh tế ASEAN bắt đầu tăng trưởng.

B. Mối quan hệ giữa các nước hòa dịu.

C. ASEAN được nâng tầm ảnh hưởng trên thế giới.

D. Hiệp ước Bali xây dựng nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.

Câu 37: Cơ hội của Việt Nam khi tham gia tổ chức ASEAN là.

A. hội nhập, giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới về mọi mặt.

B. tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực.

C. có điều kiện tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát triển.

D. có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý kinh tế của các nước phát triển trên thế giới.

Câu 38: Vì sao nhiều người dự đoán rằng “thế kỉ XXI là thế kỉ của châu Á”?

A. Một cao trào giải phóng dân tộc diễn ra ở châu Á.

B. Hầu hết các nước châu Á đã giành được độc lập.

C. Châu Á có nhiều nước giữ vị trí chiến lược quan trọng.

D. Một số nước châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.

Câu 39: Nét khác biệt trong xây dựng đất nước sau khi giành độc lập giữa Châu Phi và Châu Á là gì?

A. Là châu lục phát triển năng động

B. Hầu hết các nước đều gặp khó khăn

C. Nhiều nước đạt được sự tăng trưởng cao

D. Có sự giúp đỡ của các nước XHCN

Câu 40. Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).

A . Kết thúc hơn 100 năm ách nô dịch của địa chủ và phong kiến.

B . Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do.

C . Hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ châu Âu sang châu Á.

D . Cả 3 câu trên đều đúng.

Mn ơi có để giúp mik đc ko ạ,mik cần rất là gấp vào bây giờ.Mn giúp mik vs ạ

1
8 tháng 11 2021

Chia nhỏ ra !

18 tháng 12 2021

Chọn A

18 tháng 12 2021

Này chọn C 

26 tháng 10 2020

Sự kiện nào đã kết thúc sự tồn tại của hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) chấm dứt hoạt động.
B. Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va tuyên bố giải thể.
C. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
D. Sự chấm dứt của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên bang Xô Viết

7 tháng 12 2021

D

7 tháng 12 2021

c1: do nhận viện trợ của mĩ
cc2: có

7 tháng 12 2021

tk

câu 1,

Không những thế, ưu tiên hàng đầu của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ 2 đó là củng cố chính quyền của giai cấp tư sản và ổn định tình hình chính trị xã hội. Bên cạnh đó, còn cố gắng hàn gắn vết thương chiến tranh để nhanh chóng phục hồi nền kinh tế và liên minh chặt chẽ với Mỹ để tìm cách trở lại thuộc địa cũ của mình.

 

Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ 2 đã có những thay đổi đáng kể trong tất cả mọi lĩnh vực. Nhờ đó, kinh tế cũng như chính trị dần được ổn định và lấy lại vị thế của mình. Tuy nhiên về đối nội và đối ngoại vẫn còn nhiều mâu thuẫn. Dù vậy, nhìn chung các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ 2 cũng đã đạt được những mục tiêu cũng như kế hoạch của mình nhằm khôi phục lại đất nước.

 

 

câu 2,

Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu trong những năm 1989 – 1991. Là một tổn thất chưa từng có trong lịch sử phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và của chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

Dẫn đến hệ thống thế giới của các nước xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại. Từ sự sụp đổ ấy, nhiều bài học kinh nghiệm đau xót được rút ra cho các Đảng Cộng sản trên thế giới.

Trong đó có Việt Nam cần có chủ trương, giải pháp nhằm giữ vững bản lĩnh chính trị, bản chất cách mạng và khoa học. Kiên định nền tảng tư tưởng, mục tiêu, lý tưởng và vai trò lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định thắng lợi của sự nghiệp cách mạng.

Câu 1: Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. D. Đến thập kỉ 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công...
Đọc tiếp

Câu 1: Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.

C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

D. Đến thập kỉ 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.

Câu 2: Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai chú trọng vào:

A. Phát triển công nghiệp nhẹ.

B. Phát triển nền công nghiệp truyền thống.

C. Phát triển kinh tế công- nông- thương nghiệp.

D. Phát triển công nghiệp nặng.

Câu 3: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu cơ bản gì?

A. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế so với Mĩ và các nước phương Tây.

B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh lực lượng hạt nhân nói riêng.

C. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng so với Mĩ và các nước phương Tây.

D. Cả 3 câu trên là đúng.

Câu 4: Trong tiến trình chiến tranh thế giới thứ hai Hồng quân Liên Xô tiến vào các nước Đông Âu nhằm mục đích gì?

A. Xâm lược các nước này.

B. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền, thành lập chế độ tư bản.

C. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa chính quyền, thành lập chế độ dân chủ nhân dân.

D. Giúp các nước này đánh bại thế lực phát xít.

Câu 5: Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để xóa bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiên đối với nông dân?

A. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động

B. Cải cách ruộng đất.

C. Quốc hữu hóa các xí nghiệp của tư bản nước ngoài.

D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

Câu 6: Lý do nào chủ yếu nhất để chứng minh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế?

A. Cải thiện một bước đời sống nhân dân.

B. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

C. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống XHCN từ năm 1949.

Câu 7: Công cuộc xây dựng CNXH của các nước Đ.Âu đã mắc phải một số thiếu sót và sai lầm đó là:

A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. Tập thể hóa nông nghiệp.

C. Thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế.

D. Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng CNXH ở Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kiện đất nước mình khác biệt.

Câu 8: Quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa thế giới vào khoảng thời gian nào?

A. Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.

B. Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 9: Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ ở các nước nào?

A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. C. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.

B. In-đô-nê-xi-a, Xingapo, Thái Lan. D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.

Câu 10: Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì ?

A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.

B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa.

C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.

Câu 11: Chỗ dựa chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu là:

A. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân ( 1946 – 1949 ) và nhiệt tình của nhân dân.

B. Sự hoạt động và hợp tác của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

C. Sự giúp đỡ của Liên Xô.

D. Sự hợp tác giữa các nước Đông Âu.

Câu 12: Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vac-sa-va mang tính chất:

A. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.

B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.

D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

Câu 13: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là ”Năm châu Phi”, vì sao?

A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

B. Châu Phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.

C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

D. Châu Phi là ”Lục địa mới trỗi dậy”.

Câu 14: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?

A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. C. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

B. Chế độ phân biệt chủng tộc. D. Chế độ thực dân.

Câu 15: Phong trào giải póng dân tộc diễn ra sớm nhất ở châu, khu vực nào?

A. Châu Phi, Bắc Phi. C. Châu Á, Đông Nam Á.

B. Mĩ La-tinh, Cu ba. D. Cả 3 phương án trên.

Câu 16: Nước CHND Trung Hoa ra đời năm 1949 đánh dấu Trung Quốc đã:

A. Hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Hoàn thành cuộc cách mạng XHCN.

C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng CNXH.

D. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 17: Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.

D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.

Câu 18: Sau hơn 20 năm cải cách mở cửa ( 1978- 1998) nền kinh tế Trung Quốc đã:

A. Ổn định và phát triển mạnh.

B. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

C. Không ổn định và bị chững lại.

D. Bị canh tranh gay gắt.

Câu 19: Ngày 8/8/1967, Hiệp hôi các nước Đông Nam Á ( ASEAN ) thành lập với sự tham gia của 5 nước nào?

A.In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.

B.In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.

C.Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Phi-lip-pin, ma-lai-xi-a.

D.In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Việt nam, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a.

Câu 20: Việt Nam gia nhập ASEAN vào khoảng thời gian nào?

A. Tháng 7/ 1994. C. Tháng 4/ 1994.

B. Tháng 7/ 1995. D. Tháng 8/ 1995.

3
8 tháng 9 2018

1,D

2.D

3.D

4.D

5,D

6.D

7,D

8.C

9.A

10,A

11.C

12,D

13.C

14.B

15C

16.C

17.B

18.A

19.D

20.B

3 tháng 12 2017

1. D. Đến thập kỉ 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.

2. D. Phát triển công nghiệp nặng.

3. B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh lực lượng hạt nhân nói riêng.

4. C. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa chính quyền, thành lập chế độ dân chủ nhân dân.

5. D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

6. D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống XHCN từ năm 1949.

7. D. Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng CNXH ở Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kiện đất nước mình khác biệt.

8. C. Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.

9. A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

10. A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.

11. A. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân ( 1946 – 1949 ) và nhiệt tình của nhân dân.

12. D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

13. C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

14. B. Chế độ phân biệt chủng tộc

15. B. Mĩ La-tinh, Cu ba.

16. C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng CNXH.

17. B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

18. B. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

19. A.In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.

20. B. Tháng 7/ 1995

15 tháng 12 2016

Câu 1 : Những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội của các nước châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai :

  • Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi độc lập dân tộc đã diễn ra sôi nổi ở châu Phi. Phong trào nổ ra sớm nhất là ở vùng Bắc Phi, nơi có trình độ phát triển cao hơn vùng khác trong lục địa. Khởi đầu là cuộc binh biến tháng 7-1952 của các sĩ quan yêu nước do Đại tá Nát-xe chỉ huy. Cuộc binh biến này đã lật đổ chế độ quân chủ và tuyên bố thành lập nước Cộng hòa Ai Cập ngày 18-6-1953.
  • Tiếp đó là thắng lợi của cuộc đấu tranh vũ trang kéo dài từ năm 1954 đến năm 1962 của nhân dân An-giê-ri nhằm lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
  • Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” với sự kiện 17 nước ở lục địa này tuyên bố độc lập. Từ sau đó, hệ thống thuộc địa của các nước đế quốc lần lượt tan rã, các dân tộc châu Phi giành lại được độc lập và chủ quyền.
  • Các nước châu Phi bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế, xã hội và đã thu được nhiều thành tựu. Nhưng những thành tích ấy chưa đủ sức làm thay đổi căn bản bộ mặt của châu Phi. Nhiều nước châu Phi vẫn trong tình trạng đói nghèo lạc hậu. Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình châu Phi ngày càng khó khăn và không ổn định. Đó là các cuộc xung đột nội chiến đẫm máu do mâu thuẫn sắc tộc hoặc tôn giáo, tình trạng đói nghèo, nợ nần chồng chất và các loại dịch bệnh hoành hành.
  • Trong những năm gần đây, cùng với sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, các nước châu Phi đã tích cựu tìm kiếm các giải pháp, đề ra cải cách nhằm giải quyết xung đột khắc phục các khó khăn về kinh tế nhằm xóa bỏ nghèo nàn lạc hậu…