Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nguyên tử của nguyên tố X nhẹ kém 2 lần nguyên tử Brom . Tính nguyên tử khối của X và cho biết tên và kí hiệu hóa học của X ? Tính khối lượng nguyên tử X theo gam . Biết 1đvc = 1,6605.10 ngũ -24 gam
Một nguyên tử X có khối lượng thực là 3,81915.10^-23g. Vậy nguyên tử X thuộc nguyên tố nào sau đây ( biết 1đvC = 1,6605.10^-24g )
a. Na = 23
b. Mg = 24
c. AI = 27
d. Si = 28
Bài 1:
\(D_{Al}=2,7g/cm^3=2700kg/m^3\)
\(D_g=0,8g/cm^3=800kg/m^3\)
- Dùng năm chân đặt gần hồn hợp, nam châm hút nhôm và không hút gỗ
Vậy tách được hai vụn chất
Bài 2:
a. \(d_{Fe/S}=\frac{M_{Fe}}{M_S}=\frac{56}{32}=1,75\)
Vậy nguyên tử Fe nặng hơn nguyên tử S là 1,75 lần
b. \(d_{Na/Zn}=\frac{M_{Na}}{M_{Zn}}=\frac{23}{65}\approx0,35\)
Vậy nguyên tử Na nhẹ hơn nguyên tử Zn là khoảng 0,35 lần
\(nKNO_3=\frac{mKNO_3}{M_{KNO_3}}=\frac{2.525}{\left(39+14+16,3\right)}=0,025\left(mol\right)\)
Theo CT tính số PT trong 1 nguyên tố:
\(\text{→}PT_{KNO_3}=nKNO_3=6.10^{23}.0,025=0,15.10^{23}\)
Vậy ko có đáp án nào
méo bố đây ko thích viết nhiều và người ta sẽ giải thích đâu.
a) 30% CO2, 10% O2, 60% N2
b) 18.03% CO2, 65,57% O2, 16.39% H2
HT
a) %VCO2= (3/3+1+6)x100= 30%
%VO2= (1/3+1+6)x100= 10%
%VN2= 100 - (30+10)= 60%
b) %mCO2= (4,4/4,4+16+4)x100= 18%
%mO2= (16/4,4+16+4)x100= 66%
%mH2= 100 - (18+66)= 16%
c)
% về thể tích cũng là % về số mol
==> %nCO2= (3/3+5+2)= 30%
%nO2= (5/3+5+2)x100= 50%
%nCO= 100-(30+50)= 20%
Đáp án:
a, Zn+Cl2t0→ZnCl2b, a=14,2(g); b=27,2(g)c, mAl=3,6(g)a, Zn+Cl2→t0ZnCl2b, a=14,2(g); b=27,2(g)c, mAl=3,6(g)
Giải thích các bước giải:
a, Zn+Cl2t0→ZnCl2b, nZn=1365=0,2(mol)nCl2=nZnCl2=nZn=0,2(mol)⇒a=0,2.71=14,2(g)⇒b=0,2.136=27,2(g)c, 2Al+3Cl2t0→2AlCl3nAl=23.nCl2=215(mol)⇒mAl=215.27=3,6(g)
Có: e là hạt điện tích âm
Vậy số e = 11 hạt
Có: số e = số p
Vậy số p = 11 hạt hay số hạt mang điện tích dương là 11 hạt
Có: số p + số n = khối lượng nguyên tử = 23
-> 11 + số n = 23
-> số n = 12 hạt
Câu 20: Thể tích của 0,5 mol CO2 (đktc) là
A. 22,4 lít. B. 11,2 lít. C. 33,6 lít. D. 5,6 lít.
--
V(CO2,đktc)=0,5.22,4=11,2(l) => CHỌN B
Câu 21: Một chất khí có phân tử khối bằng 14 lần khí hiđro, khí đó là
A. nitơ. B. oxi. C. clo. D. cacbonic.
---
M(khí)= 14.M(H2)=14.2=28(g/mol)
=> Chỉ có N2 thỏa trong các đáp án => Chọn A
Câu 22: X là chất khí có tỉ khối so với H2 bằng 22, phân tử X có chứa 1 nguyên tử O. X là khí nào?
A. NO. B. CO. C. N2O. D. CO2.
--
M(X)=22.M(H2)=22.2=44(g/mol)
=> Chỉ có N2O thỏa => CHỌN C
Câu 23: Cho phương trình sau: Giả sử phản ứng hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxi?
A. 0,9 mol. B. 0,45 mol. C. 0,2 mol. D. 0,4 mol.
---
2 KClO3 -to->2 KCl + 3 O2
nO2=3/2. nKClO3=3/2 . 0,6=0,9(mol)
=> CHỌN A
Câu 24: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Sau phản ứng thu được 2,24 lít (đktc) khí hiđro thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là
A. 2,4 gam. B. 12 gam. C. 2,3 gam. D. 7,2 gam.
--
nH2=0,1(mol)
PTHH: Mg +2 HCl -> MgCl2 + H2
nMg=nH2=0,1(mol) => mMg=0,1.24=2,4(g)
=> CHỌN A
Câu 25 : Dung dịch axit làm cho quỳ tím chuyển sang màu gì ?
A. Màu đỏ
B. Màu xanh
C. Màu vàng
D. Không đổi màu
=> Chọn A
Câu 26: Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là:
A. 80%
B. 82,41%
C. 94,12%
D. 71,24%
---
%mCu/CuO=(64/80).100=80% => chọn A
Câu 27: Nồng độ mol của 0,4 mol MgCl2 trong 200 ml dung dịch là:
A. 2M
B. 3M
C. 1M
D. 4M
---
CMddMgCl2= 0,4/0,2=2(M) => CHỌN A
còn bạn ơi