K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 11: Những hiện tượng sau đây là hiện tượng hoá học?

(1) Về mùa hè thức ăn thường bị thiu

(2) Đun đường, đường ngả màu nâu rồi đen đi

(3) Các quả bóng bay lên trời rồi nổ tung

(4) Cháy rừng gây ô nhiễm lớn cho môi trường

(5) Nhiệt độ Trái đất nóng lên làm băng ở hai cực Trái đất tan dần:

A. (1), (2), (3), (4).  B. (1), (2), (4), (5).  C. (2), (3).               D. (1), (3), (4), (5).

Câu 12: Trước vào sau một phản ứng hóa học, yếu tố nào sau đây thay đổi?

A. khối lượng các nguyên tử.                 B. số lượng các nguyên tử.

C. liên kết giữa các nguyên tử.               D. thành phần các nguyên tố.

Câu 13: Mol là lượng chất chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử)?

A. 3.106.                 B. 6.1023.                C. 6.1022.                D. 7,5.1023.

Câu 14: Điều kiện chuẩn là:

A. 20oC; 1atm.       B. 0oC; 1atm.          C. 1oC; 0 atm.         D. 0oC; 2 atm.

Câu 15: Ở đktc, 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là

A. 11,2 lít.              B. 22,4 lít.              C. 24,2 lít.              D. 42,4 lít.

Câu 16: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử?

A. 6,02.1023.           B. 6,04.1023.           C. 12,04.1023.         D. 18,06.1023.

Câu 17: Khí nào nặng nhất trong các khí sau?  

A. CH4.                   B. CO2.                   C. N2.                     D. H2.

Câu 18: Khi phân hủy hoàn toàn 24,5 gam kali clorat, thu được kali clorua và 9,6 gam khí oxi. Khối lượng của kali clorua thu được là

A. 13 gam.              B. 14 gam.              C. 14,9 gam.           D. 15,9 gam.

Câu 19: Cho 16,25 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4), thu được 40,25 gam ZnSO4 và 0,25 mol H2. Khối lượng axit cần dùng là  

A. 24,5 gam.           B. 24 gam.              C. 15,75 gam.         D. 57 gam.

Câu 20: Thể tích của 0,5 mol CO2 (đktc) là

A. 22,4 lít.              B. 11,2 lít.              C. 33,6 lít.              D. 5,6 lít.

Câu 21: Một chất khí có phân tử khối bằng 14 lần khí hiđro, khí đó là  

A. nitơ.                   B. oxi.                    C. clo.                     D. cacbonic.

Câu 22: X là chất khí có tỉ khối so với H2 bằng 22, phân tử X có chứa 1 nguyên tử O. X là khí nào?   

A. NO.                    B. CO.                    C. N2O.                   D. CO2.

Câu 23: Cho phương trình sau:  Giả sử phản ứng hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxi?

A. 0,9 mol.             B. 0,45 mol.           C. 0,2 mol.             D. 0,4 mol.

Câu 24: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng:  Sau phản ứng thu được 2,24 lít (đktc) khí hiđro thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là

A. 2,4 gam.             B. 12 gam.              C. 2,3 gam.             D. 7,2 gam.

Câu 25 : Dung dịch axit làm cho quỳ tím chuyển sang màu gì ?

A. Màu đỏ

B. Màu xanh

C. Màu vàng

D. Không đổi màu

Câu 26: Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là:

A. 80%

B. 82,41%

C. 94,12%

D. 71,24%

Câu 27: Nồng độ mol của 0,4 mol MgCl2 trong 200 ml  dung dịch là:

A. 2M

B. 3M

C. 1M

D. 4M

2

 

Câu 20: Thể tích của 0,5 mol CO2 (đktc) là

A. 22,4 lít.              B. 11,2 lít.              C. 33,6 lít.              D. 5,6 lít.

--

V(CO2,đktc)=0,5.22,4=11,2(l) => CHỌN B

Câu 21: Một chất khí có phân tử khối bằng 14 lần khí hiđro, khí đó là  

A. nitơ.                   B. oxi.                    C. clo.                     D. cacbonic.

---

M(khí)= 14.M(H2)=14.2=28(g/mol)

=> Chỉ có N2 thỏa trong các đáp án => Chọn A

Câu 22: X là chất khí có tỉ khối so với H2 bằng 22, phân tử X có chứa 1 nguyên tử O. X là khí nào?   

A. NO.                    B. CO.                    C. N2O.                   D. CO2.

--

M(X)=22.M(H2)=22.2=44(g/mol)

=> Chỉ có N2O thỏa => CHỌN C

Câu 23: Cho phương trình sau:  Giả sử phản ứng hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxi?

A. 0,9 mol.             B. 0,45 mol.           C. 0,2 mol.             D. 0,4 mol.

---

2 KClO3 -to->2 KCl + 3 O2

nO2=3/2. nKClO3=3/2 . 0,6=0,9(mol)

=> CHỌN A

Câu 24: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng:  Sau phản ứng thu được 2,24 lít (đktc) khí hiđro thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là

A. 2,4 gam.             B. 12 gam.              C. 2,3 gam.             D. 7,2 gam.

--

nH2=0,1(mol)

PTHH: Mg +2 HCl -> MgCl2 + H2

nMg=nH2=0,1(mol) => mMg=0,1.24=2,4(g)

=> CHỌN A

Câu 25 : Dung dịch axit làm cho quỳ tím chuyển sang màu gì ?

A. Màu đỏ

B. Màu xanh

C. Màu vàng

D. Không đổi màu

 

=> Chọn A

Câu 26: Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là:

A. 80%

B. 82,41%

C. 94,12%

D. 71,24%

 

---

%mCu/CuO=(64/80).100=80% => chọn A

Câu 27: Nồng độ mol của 0,4 mol MgCl2 trong 200 ml  dung dịch là:

A. 2M

B. 3M

C. 1M

D. 4M

 

---

CMddMgCl2= 0,4/0,2=2(M) => CHỌN A

8 tháng 8 2021

còn bạn ơi

11 tháng 10 2021

Nguyên tử của nguyên tố X nhẹ kém 2 lần nguyên tử Brom . Tính nguyên tử khối của X và cho biết tên và kí hiệu hóa học của X ? Tính khối lượng nguyên tử X theo gam . Biết 1đvc = 1,6605.10 ngũ -24 gam

  Một nguyên tử X có khối lượng thực là 3,81915.10^-23g. Vậy nguyên tử X thuộc nguyên tố nào sau đây ( biết 1đvC = 1,6605.10^-24g )

  a. Na = 23

  b. Mg = 24

  c. AI = 27

  d. Si = 28

11 tháng 10 2021

B.5,3136.10^-25 nha bạn

19 tháng 1 2022

Bài 1:

\(D_{Al}=2,7g/cm^3=2700kg/m^3\)

\(D_g=0,8g/cm^3=800kg/m^3\)

- Dùng năm chân đặt gần hồn hợp, nam châm hút nhôm và không hút gỗ 

Vậy tách được hai vụn chất

Bài 2:

a. \(d_{Fe/S}=\frac{M_{Fe}}{M_S}=\frac{56}{32}=1,75\)

Vậy nguyên tử Fe nặng hơn nguyên tử S là 1,75 lần

b. \(d_{Na/Zn}=\frac{M_{Na}}{M_{Zn}}=\frac{23}{65}\approx0,35\)

Vậy nguyên tử Na nhẹ hơn nguyên tử Zn là khoảng 0,35 lần

Phân loại đơn chất, hợp chất   Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí CloHóa trịCâu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ;  NO2 ;  N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4...
Đọc tiếp

Phân loại đơn chất, hợp chất
   Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo

Hóa trị

Câu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ;  NO2 ;  N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4 ; Al(HSO4)3 ; Mg(H2PO4)2 
Câu 2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi:
P ( III ) và O; N ( III )và H; Fe (II) và O; Cu (II) và OH; Ca và NO3; Ag và SO4, Ba và PO4; Fe (III) và SO4, Al và SO4; NH4 (I) và NO3

Tính phân tử khối các chất
Khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11 ),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo.

1
19 tháng 1 2022

gggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggnv

Giúp mik đi ạ, mik đang cần gấp lắm rồi ạ Phân loại đơn chất, hợp chất   Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11 ),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo Hóa trịCâu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ;  NO2 ;  N2O3 ;...
Đọc tiếp

Giúp mik đi ạ, mik đang cần gấp lắm rồi ạ 

Phân loại đơn chất, hợp chất
   Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11 ),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo

 Hóa trị

Câu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ;  NO2 ;  N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4 ; Al(HSO4)3 ; Mg(H2PO4)2 
Câu 2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi:
P ( III ) và O; N ( III )và H; Fe (II) và O; Cu (II) và OH; Ca và NO3; Ag và SO4, Ba và PO4; Fe (III) và SO4, Al và SO4; NH4 (I) và NO3

Tính phân tử khối các chất
Khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11 ),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo.

 
1
19 tháng 1 2022

gggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggnv

1 tháng 1 2022

\(nKNO_3=\frac{mKNO_3}{M_{KNO_3}}=\frac{2.525}{\left(39+14+16,3\right)}=0,025\left(mol\right)\)

Theo CT tính số PT trong 1 nguyên tố:

\(\text{→}PT_{KNO_3}=nKNO_3=6.10^{23}.0,025=0,15.10^{23}\)

Vậy ko có đáp án nào

1 tháng 1 2022

méo bố đây ko thích viết nhiều và người ta sẽ giải thích đâu.

a) 30% CO2, 10% O2, 60% N2

b) 18.03% CO2, 65,57% O2, 16.39% H2

HT

9 tháng 10 2021

a) %VCO2= (3/3+1+6)x100= 30%

%VO2= (1/3+1+6)x100= 10%

%VN2= 100 - (30+10)= 60%

b) %mCO2= (4,4/4,4+16+4)x100= 18%

%mO2= (16/4,4+16+4)x100= 66%

%mH2= 100 - (18+66)= 16%

c) 

% về thể tích cũng là % về số mol

==> %nCO2= (3/3+5+2)= 30%

%nO2= (5/3+5+2)x100= 50%

%nCO= 100-(30+50)= 20%

2 tháng 1 2022

Đáp án:

a, Zn+Cl2t0→ZnCl2b, a=14,2(g); b=27,2(g)c, mAl=3,6(g)a, Zn+Cl2→t0ZnCl2b, a=14,2(g); b=27,2(g)c, mAl=3,6(g)

Giải thích các bước giải:

a, Zn+Cl2t0→ZnCl2b, nZn=1365=0,2(mol)nCl2=nZnCl2=nZn=0,2(mol)⇒a=0,2.71=14,2(g)⇒b=0,2.136=27,2(g)c, 2Al+3Cl2t0→2AlCl3nAl=23.nCl2=215(mol)⇒mAl=215.27=3,6(g)

20 tháng 1 2022

Có: e là hạt điện tích âm

Vậy số e = 11 hạt

Có: số e = số p

Vậy số p = 11 hạt hay số hạt mang điện tích dương là 11 hạt

Có: số p + số n = khối lượng nguyên tử = 23

-> 11 + số n = 23

-> số n = 12 hạt