K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 6 2020

Miyuki Misaki Nguyễn Thanh Hằng Hùng NguyễnHồng PhúcNguyễn Thị Thu

26 tháng 3 2020

Ở 60 độ C 100g nước hòa tan được 525g AgNO3 tạo 625g dd AgNO3

Ở 60 độ C x g ước hòa tan được yg AgNO3 tạo 2500 dd AgNO3

\(x=\frac{2500.100}{625}=400\left(g\right)\)

\(y=\frac{2500.525}{625}=2100\left(g\right)\)

Ở 10 độ C 100g nước hòa tan được 170g AgNO3

Ở 10 độ C 400g nước hòa tan được zg AgNO3

\(z=\frac{400.170}{100}=680\left(g\right)\)

\(m_{AgNO3\left(tach.ra\right)}=2100-680=1420\left(g\right)\)

20 tháng 7 2016

giúp mình trả lời nhanh câu hỏi trên nhé mình cần rất gấp ngay bây giờ .giúp mình tí nhá cám ơn cả nhà nhiều

3 tháng 12 2018

\(S_{AgNO_3.60^oC}=525\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{ddAgNO_3}=625\left(g\right)\)

Ở 60oC: Trong 625g dd AgNO3 có 525g AgNO3 và 100g H2O

Trong 2500g dd AgNO3 có x(g) AgNO3 và y(g) H2O

\(\Rightarrow x=m_{AgNO_3}=\dfrac{2500\times525}{625}=2100\left(g\right)\)

\(y=m_{H_2O}=\dfrac{2500\times100}{625}=400\left(g\right)\)

\(S_{AgNO_3.10^oC}=170\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{ddAgNO_3}=270\left(g\right)\)

Ở 10oC: 100g H2O hòa tan 170g AgNO3

400g H2O hòa tan z(g) AgNO3

\(\Rightarrow z=\dfrac{2500\times170}{270}=680\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{AgNO_3}kếttinh=x-z=2100-680=1420\left(g\right)\)

10 tháng 3 2022

\(n_O=\dfrac{33,3-21,3}{16}=0,75\left(mol\right)\)

=> nH2O = 0,75 (mol)

Giả sử có V lít dd

=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=V\left(mol\right)\\n_{HCl}=2V\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Bảo toàn H: 2V + 2V = 0,75.2 

=> V = 0,375 (lít) = 375 (ml)

31 tháng 1 2022

jh,,,,,,,,,,,,,,jhhhh

1) 1.Khi đưa 52.8 g dung dịch KNO3 bão hòa ở 210C lên 800C phải thêm bao nhiêu gam KNO3 nữa để có dung dịch bão hòa. Biết SKNO3(210C)=32g và SKNO3(800C)=170g 2.Tính nồng độ % của dung dịch bão hòa KNO3 ở 800C ? 2) 1. Oxi hòa tan hoàn toàn một phi kim A bằng khí oxi thấy khối lượng sản phẩm B tăng 100% so với ban đầu. Xác định A ? Biết rằng 1 lít khí B ở đktc có khối lượng 20/7g 2. Khử hoàn toàn 16g một...
Đọc tiếp

1) 1.Khi đưa 52.8 g dung dịch KNO3 bão hòa ở 210C lên 800C phải thêm bao nhiêu gam KNO3 nữa để có dung dịch bão hòa. Biết SKNO3(210C)=32g và SKNO3(800C)=170g

2.Tính nồng độ % của dung dịch bão hòa KNO3 ở 800C ?

2) 1. Oxi hòa tan hoàn toàn một phi kim A bằng khí oxi thấy khối lượng sản phẩm B tăng 100% so với ban đầu. Xác định A ? Biết rằng 1 lít khí B ở đktc có khối lượng 20/7g

2. Khử hoàn toàn 16g một oxit kim loại X cần 6.72 lít khí hidro ở đktc. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại X sinh ra thì cần 400ml dung dịch HCL 1M. Xác định oxit của kim loại X?Biết hóa trị của kim loại biến thiên từ 1-3

3)Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X hai nguyên tố trong khí oxi thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng mCO2:mH2O=77:18. Cho bay hơi hoàn toàn 5,12g X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1.69g khí nito cùng đk. Xác định CTHH của X ?

3
18 tháng 3 2018

bài 1 :

a) Ta có :

m(thêm) = \(\dfrac{\left(S2-S1\right).m1}{100+S1}=\dfrac{\left(170-32\right).52,8}{100+32}=55,2\left(g\right)\)

Vậy cần phải thêm 55,2 gam KNO3 nữa để có dung dịch bão hòa

b) Ở 21 độ C

132 g dd bão hòa thì có 32g KNO3 tan trong 100g H2o

52,8g dd bão hòa thì có x g KNO3 tan trong y g H2o

=> x = \(\dfrac{32}{100+32}.52,8=12,8\left(g\right)\)

C%ddKNO3(800C) = \(\dfrac{12,8+55,2}{52,8+55,2}.100\approx63\%\)

18 tháng 3 2018

.

Đề ôn : k phải tớ hỏi , tớ lm đc r các cậu lm vui vẻ Bài 2: Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Tính giá trị của m. Bài 3: Ngâm một vật bằng Đồng có khối lượng 15 gam dung dịch có chứa 0,12 mol AgNO3. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm...
Đọc tiếp

Đề ôn : k phải tớ hỏi , tớ lm đc r các cậu lm vui vẻ

Bài 2: Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Tính giá trị của m.

Bài 3: Ngâm một vật bằng Đồng có khối lượng 15 gam dung dịch có chứa 0,12 mol AgNO3. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng.

Bài 4: Cho 3,78 gam bột Nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Tìm công thức của muối XCl3.

Bài 5: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Tính thành phần phần % khối lượng của các chất trong hỗn hợp.

Bài 6: Lấy 3,33 gam muối Clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối Nitrat của kim loại đó có cùng số mol như muối Clorua nói trên, thấy khác nhau 1,59 gam. Hãy tìm kim loại trong hai muối nói trên.

Bài 7: Cho 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn vào dung dich H2SO4 loãng dư tạo ra 6,72 lít H2 đktc. Tính khối lượng muối Sunfat thu được.

Bài 8: Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Sắt và kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí đktc và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính giá trị của m.

Bài 9: Cho 0,25 mol hỗn hợp KHCO3 và CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được a gam kết tủa. Hãy tính giá trị của a.

Bài 10: Cho 9,4 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl, Dẫn khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được.

Bài 11: Cho 1,78 gam hỗn hợp hai kim loại hoá tri II tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, giải phóng được 0,896 lít khí Hiđrô đktc. Tính khối lượng hỗn hợp muối Sunfat khan thu được.

Bài 12: Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Nếu chỉ dùng 2,4 gamkim loại hoá trị II thì dùng không hết 0,5 mol HCl. Tìm kim loại hoá trị II.

Bài 13: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2 đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc B nung trong không khí đến khối lượng khối lượng không đổi được m gam. Tính giá trị m.

1
11 tháng 4 2019

Cậu ấy đã đăng cho các bạn ôn tập bạn nói thế à cậu ấy đã nói rõ ràng rồi là đăng cho các cậu ôn tập

Cái này gọi là làm ơn mắc oán

L
10 tháng 4 2019

đồ điên

14 tháng 6 2017

Làm lạnh ( 100 + 525 ) g dd AgNO3 bão hòa( từ 60 độ xuống 10 độ ) thì khối lượng dd giảm 525 - 170 = 355 g .
Vậy có 355 g AgNO3 kết tinh.
( 100 + 525 ) g dd AgNO3 từ 60 độ xuống 10 độ thì kết tinh 355 g .
Vậy 2500 g dd AgNO3 từ 60 độ xuống 10 độ thì kết tinh x g.
Nên
\(x=\dfrac{2500.355}{100+525}=1420\left(g\right)\)

Bài 6: Xác định lượng SO3 và lượng H2SO4 49% để trộn thành 450 gam dung dịch H2SO4 73,5%. Bài 7: Khi cho a gam dung dịch H2SO4 nồng độ A% tác dụng với một lượng hỗn hợp 2 kim loại Na và Mg (Dùng dư) thì khối lượng khí H2 tạo thành là 0,05a gam. Tính A. Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một kim loại oxit hóa trị III cần 331,8 gam dung dịch H2SO4 thì vừa đủ. Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10...
Đọc tiếp

Bài 6:

Xác định lượng SO3 và lượng H2SO4 49% để trộn thành 450 gam dung dịch H2SO4 73,5%.

Bài 7:

Khi cho a gam dung dịch H2SO4 nồng độ A% tác dụng với một lượng hỗn hợp 2 kim loại Na và Mg (Dùng dư) thì khối lượng khí H2 tạo thành là 0,05a gam. Tính A.

Bài 8:

Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một kim loại oxit hóa trị III cần 331,8 gam dung dịch H2SO4 thì vừa đủ. Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10 %.

A, Tìm tên kim loại.

B, Tính C% của dung dịch axit.

Bài 9:

Cho 600 gam dung dịch CuSO4 10 % bay hơi ở 200C tới khi dung dịch bay hết 400 gam nước. Tính khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh. Biết dung dịch bão hòa chứa 20% CuSO4 ở 200C.

Bài 10:

Thêm dần dung dịch KOH 33,6% vào 40,3 ml dung dịch HNO3 37,8% (D = 1,24 g/ml) đến khi trung hòa hoàn toàn, thu được dung dịch A. Hạ nhiệt độ về 00C thu được dung dịch B có nồng độ 11,6% và khối lượng muối tách ra là m gam.

A, Tính m.

B, Dung dịch B là dung dịch bão hòa hay chưa bão hòa?

1
18 tháng 6 2017

8.

\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{10.331,8}{100}=33,18\left(g\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{33,18}{98}=0,3\left(mol\right)\)

Gọi R là kim loại cần tìm

cthc: \(R_2O_3\)

Pt: \(R_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)

\(2M_R+48\) 3mol

10,2 g 0,3mol

\(\Rightarrow\dfrac{2M_R+48}{10,2}=\dfrac{3}{0,3}\)

\(\Rightarrow M_R=27\)

Vậy R là Nhôm ( Al )

b) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)

\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)

0,1mol 0,3mol

Lập tỉ số: \(n_{Al_2O_3}:n_{H_2SO_4}=0,1=0,1\)

\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98.100}{331,8}=8,86\%\)