Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:Thức ăn có hàm lượng chất xơ 11% và gluxit 52% thuộc loại thức ăn giàu gluxit.
Câu 2: Muốn duy trì hoặc tăng số lượng cá thể của những giống quý hay đang có nguy cơ tuyệt chủng có thể dùng phương pháp nhân giống thuần chủng
Câu 3:Để tạo ra con bò lai Sind thì cặp bố mẹ được chọn phối có thể là cặp nào?
-Muốn tạo ra bò lai sind thì phải chon ghép con đực với với con cái khác giống nhau
- Bò lai sind là giống bò lai tạo từ con đực Red Sindhi thuần với bò cái vàng
1. Phương pháp nhân giống thuần chủng là phương pháp chọm ghép giao phối con đực với con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống với bố mẹ
- Kích thước khoảng cách giữa xương háng của gà mai tốt, đẻ trứng là 2-3cm
2. Vai trò: - Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi
- Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm
3. Qua đường tiêu hóa các thành phần dinh dưỡng được biến đổ thành các chất dinh dưỡng đơn giản, để vật nuôi dễ hấp thụ
Câu 4: Phương pháp chế biến thức ăn nào thuộc phương pháp hóa học là:
A. Kiềm hóa rơm rạ B.Tạo thức ăn hỗn hợp
C. Xử lí nhiệt D. Nghiền nhỏ
Câu 5: Thức ăn thô (giàu chất xơ ) phải có hàm lượng xơ khoảng ?
A. > 30% B. < 30%
C. >45% D.< 45%
Câu 6: Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh đó là :
A. Luôn canh gối vụ để có nhiều lúa, ngô, khoai sắn
B. Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm rạ, thân cây ngô, đậu
C. Trồng xen, tăng vụ để có nhiều cây họ đậu
D.Tận dụng thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằm
Câu 4: Phương pháp chế biến thức ăn nào thuộc phương pháp hóa học là:
A. Kiềm hóa rơm rạ B.Tạo thức ăn hỗn hợp
C. Xử lí nhiệt D. Nghiền nhỏ
Câu 5: Thức ăn thô (giàu chất xơ ) phải có hàm lượng xơ khoảng ?
A. > 30% B. < 30%
C. >45% D.< 45%
Câu 6: Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh đó là :
A. Luôn canh gối vụ để có nhiều lúa, ngô, khoai sắn
B. Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm rạ, thân cây ngô, đậu
C. Trồng xen, tăng vụ để có nhiều cây họ đậu
D.Tận dụng thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằm
câu 1: Với các thức ăn hạt, người ta thường hay sử dụng phương pháp nào để chế biến
A. phương pháp vật lí
B. Phương pháp hoá học
C. phương phát sinh vật
D. Kết hợp phương pháp vật lí và hoá học
câu 2: Hàm lượng chất khô có trong bột cá là bao nhiêu %
A. 87,3%
B. 73,49%
C. 91,0%
D. 89,4%
Câu 1: Khi chọn giống vật nuôi cần căn cứ vào:
A. Thể chất: chọn những con khỏe mạnh, nhanh nhẹn, phàm ăn, chóng lớn.
B. Nguồn gốc.
C. Đặc điểm ngoại hình.
D. Đặc điểm ngoại hình, thể chất và nguồn gốc.
Câu 2: Phương pháp nào sau đây là phương pháp dự trữ thức ăn?
A. Làm khô, ủ xanh. B. Rang, hấp, nấu chín.
C. Đường hóa, kiềm hóa. D. Cắt ngắn, nghiền nhỏ.
Câu 3: Phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin là:
A. Nuôi giun đất. B. Tận dụng các sản phẩm phụ ngô, lạc.
C. trồng thêm rau, cỏ xanh. D. trồng ngô, sắn (khoai mì).
Câu 4: Thức ăn có vai trò gì đối với vật nuôi:
A. Cung cấp năng lượng. B. Cung cấp chất dinh dưỡng.
C. Cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng. D. Cung cấp chất béo.
Câu 5: Trồng nhiều ngô, khoai, sắn... thuộc phương pháp sản xuất thức ăn gì?
A. Phương pháp sản xuất thức ăn thô.
B. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protein.
C. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Lipit.
D. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit.
Câu 6: Mục đích của dự trữ thức ăn:
A. Tận dụng nhiều loại thức ăn. B. Để dành nhiều loại thức ăn.
C. Giữ thức ăn lâu hỏng, đủ nguồn thức ăn. D. Chủ động nguồn thức ăn
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây của giống vật nuôi là cần thiết để đảm bảo duy trì sự tồn tại của giống?
A. Có đặc điểm ngoại hình giống hệt nhau.
B. Di truyền ổn định các đặc điểm của giống cho thế hệ sau.
C. Có đặc điểm sản xuất tương tự nhau.
D. Có cùng một nguồn gốc.
Câu 8: Loại thức ăn nào sau đây không có nguồn gốc từ động vật?
A. Khoai, sắn, lúa. C. Bột cá, bột tôm.
B. Bột vỏ ốc, vỏ hến, vỏ trứng. D. Premic khoáng.
Câu 9: Mục đích của vệ sinh chăn nuôi:
A. Phòng bệnh, bảo vệ sức khỏe và nâng cao năng suất chăn nuôi.
B. Khống chế dịch bệnh, nâng cao sức khỏe vật nuôi.
C. Ngăn chặn dịch bệnh, nâng cao sức khỏe vật nuôi.
D. Dập tắt bệnh dịch nhanh.
Câu 10: Tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp lí là:
A. Độ chiếu sáng ít. B. Độ ẩm cao.
C. Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng thích hợp. D. Thoáng gió.
Câu 1: Thức ăn có hàm lượng chất xơ 11% và gluxit 52% thuộc loại thức ăn giàu gluxit.
Câu 2 : Muốn duy trì hoặc tăng số lượng cá thể của những giống quý hay đang có nguy cơ tuyệt chủng có thể dùng phương pháp nhân giống thuần chủng
Câu 3:
-Muốn tạo ra bò lai sind thì phải chọn ghép con đực với con cái khác giống nhau.
-Bò lai sind là giống bò lai tạo từ con đực Red sindhi thuần với bò cái vàng
Câu 1:Thức ăn có hàm lượng chất xơ 11% và gluxit 52% thuộc loại thức ăn giàu gluxit.
Câu 2 : Muốn duy trì hoặc tăng số lượng cá thể của những giống quý hay đang có nguy cơ tuyệt chủng có thể dùng phương pháp nhân giống thuần chủng
Câu 3:
-Muốn tạo ra bò lai Sin thì phải chọn ghép con đực với con cái khác giống nhau.
-Bò lai Sin là giống bò lai tạo từ con đực Red sindhi thuần với bò cái vàng