K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 10 2021

 

P : AA (cao/) x aa (thấp)

G    A               a

F1: Aa (100%cao)

F1: Aa (cao) x Aa (cao)

G   A , a           A , a

F2: 1AA :2Aa :1aa

TLKH : 3 cao : 1 thấp

7 tháng 10 2021

Kiểu gen: Thân cao: AA.              Thân thấp: aa

P(t/c).    AA( thân cao).     x.       aa( thân thấp)

Gp.       A.                                   a

F1:   Aa(100% thân cao)

F1xF1:   Aa( thân cao).  x.   Aa( thân cao)

GF1:     A,a.                       A,a

F2: 1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 thân cao:1 thân thấp 

30 tháng 10 2021

Kiểu gen: Thân cao: AA.              Thân thấp: aa

P(t/c).    AA( thân cao).     x.       aa( thân thấp)

Gp.       A.                                   a

F1:   Aa(100% thân cao)

F1xF1:   Aa( thân cao).  x.   Aa( thân cao)

GF1:     A,a.                       A,a

F2: 1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 thân cao:1 thân thấp 

11 tháng 1

`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng  `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P:      A Ab b       xx       aaBB` `Gp:        A,b                   a,B` `F_1:                AaBb` `F_1 xx F_1:       AaBb        xx     AaBb` `G_(F_1):      Ab;AB;aB;ab              AB;Ab;aB;ab` `F_2:`   \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{F2}&\text{AB}&\text{Ab}&\text{aB}&\text{ab}\\\hline \text{AB}&\text{AABB}&\text{AABb}&\text{AaBB}&\text{AaBb}\\\hline \text{Ab}&\text{AABb}&\text{AAbb}&\text{AaBb}&\text{Aabb}\\\hline \text{aB}&\text{AaBB}&\text{AaBb}&\text{aaBB}&\text{aaBb}\\\hline \text{ab}&\text{AaBb}&\text{Aabb}&\text{aaBb}&\text{aabb}\\\hline\end{array} `{:(1A ABB),(2A ABb),(2AaBB),(4AaBb):}}=>KH: 9A-B-`(thân cao, quả đỏ) `{:(1aaBB),(2aaBb):}}=>KH: 3aaB-`(thân cao,quả vàng) `{:(1A A b b),(2Aab b):}}=>KH:3A-b b`(thân thấp, quả đỏ) `1aab b=>KH:1aa b b`(thân thấp, quả vàng) b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P  `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của `P` để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb xx aab b` hoặc `Aab b xx aaBb` `=>` kiểu hình của `P` là: thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng )  `xx`  thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) `xx` thân cao, quả vàng ( không thuần chủng ) 

11 tháng 1

`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng  `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P:      A Ab b       xx       aaBB` `Gp:        A,b                   a,B` `F_1:                AaBb` `F_1 xx F_1:       AaBb        xx     AaBb` `G_(F_1):      Ab;AB;aB;ab              AB;Ab;aB;ab` `F_2: 9A-B-: 3aaB-3A-b b:1aa b b` b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P  `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của P để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb` x `aab b` hoặc `Aab b` x `aaBb` vậy kiểu hình của `P` là:

thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng )  x  thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) x thân cao, quả vàng ( không thuần chủng ) 

247=ARainn


22 tháng 10 2021

(Bạn ơi! bạn gõ sai câu hỏi rồi, mình sửa một chút nhé!:3)

Sửa: Biết tính trạng hình dạng của thân chỉ do một nhân tố di truyền quy định, quá trình giảm phân diễn ra bình thường.

-----------------------------------

Quy ước gen: A: thân cao   a : thân thấp

Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen AA

Cây thân thấp có kiểu gen aa

Sơ đồ lai:

P:   thân cao   x thân thấp

         AA          ;      aa

GP:      A         ;        a

F1: - Kiểu gen : Aa

-Kiểu hình: 100% thân cao

F1xF1: Aa      x      Aa

\(G_{F_1}:\)\(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)

F2: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)

 - Tỉ lệ kiểu hình: 75% thân cao : 25% thân thấp

27 tháng 9 2021

Pt/c: Thân cao, quả lục x thân thấp, quả vàng

F1: 100% thanacao, quả lục

=> Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp

   Quả lục trội hoàn toàn so với quả vàng

Quy ước: A: thân cao ; a : thân thấp

              B: quả lục ; b: quả vàng

P : AABB (cao, lục)  x  aabb ( thấp, vàng)

G    AB                         ab

F1: AaBb (100% cao, lục)

F1 lai phân tích

    AaBb (cao, lục) x  aabb (thấp, vàng)

G AB, Ab, aB, ab         ab

F2: 1AaBb : 1Aabb :1aaBb :1aabb

TLKH: 1 cao,lục : 1 cao, vàng: 1 thấp, lục : 1 thấp, vàng