Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho dung dịch NaOH lần lượt vào từng chất :
- Kết tủa trắng : MgCl2
- Kết tủa trắng xanh , hóa nâu đỏ trong KK : FeCl2
- Kết tủa nâu đỏ : FeCl3
- Kết tủa keo trắng , tan dần : AlCl3
PTHH em tự viết nhé !
Trích mẫu thử
Cho từ từ dung dịch $KOH$ tới dư vào mẫu thử
- MT tạo kết tủa trắng rồi tan là $AlCl_3$
$AlCl_3 + 3KOH \to Al(OH)_3 + 3KCl$
$Al(OH)_3 + KOH \to KAlO_2 + 2H_2O$
- MT tạo kết tủa trắng xanh là $FeCl_2$
$FeCl_2 + 2KOH \to Fe(OH)_2 + 2KCl$
- MT tạo kết tủa nâu đỏ là $FeCl_3$
$FeCl_3 + 3KOH \to Fe(OH)_3 + 3KCl$
- MT tạo kết tủa trắng là $MgCl_2$
$MgCl_2 + 2KOH \to Mg(OH)_2 + 2KCl$
Nhận Ba(OH)2 do tạo 7 kết tủa, 1 kết tủa tan, 1 khí.
Nhận NaOH do tạo 5 kết tủa, 1 kết tủa tan, 1 khí.
Nhận NH4Cl do tạo 2 khí .
Nhận kết tủa bị tan có dd ban đầu là AlCl3
Nhận dd tạo kết tủa trắng xanh là FeCl2, dd tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl3.
Nhận dd tạo kết tủa trắng hóa đen trong kk là AgNO3.
DD tạo kết tủa còn lại của NaOH là MgCl2.
3 dd còn lại là HCl, H2O, H2SO4, BaCl2.
Lấy AgNO3 nhận 3 dd HCl,BaCl2,H2SO4 do tạo kết tủa, còn lại là H2O.
Lấy Ba(OH)2 nhận H2SO4 do tạo kết tủa. Lấy H2SO4 nhận BaCl2 do tạo kết tủa
Bài 1: Nhận biết các dung dịch muối sau chỉ bằng dung dịch H2SO4:
H2SO4 + NaCl: Không có phản ứng xảy ra với H2SO4. Dung dịch vẫn trong suốt và không có hiện tượng gì xảy ra.
H2SO4 + BaCl2: Sẽ có kết tủa trắng BaSO4 (sulfat bari) kết tủa xuất hiện. Phản ứng cụ thể là:
H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4↓ + 2HCl
H2SO4 + Ba(HSO3)2: Không có phản ứng xảy ra với H2SO4. Dung dịch vẫn trong suốt và không có hiện tượng gì xảy ra.
H2SO4 + Na2CO3: Sẽ có sủi bọt khí CO2 thoát ra và dung dịch trở nên mờ. Phản ứng cụ thể là:
H2SO4 + Na2CO3 -> Na2SO4 + H2O + CO2↑
H2SO4 + K2SO3: Sẽ có sủi bọt khí SO2 thoát ra và dung dịch trở nên mờ. Phản ứng cụ thể là:
H2SO4 + K2SO3 -> K2SO4 + H2O + SO2↑
H2SO4 + Na2S: Sẽ có sủi bọt khí H2S (hydro sulfide) thoát ra và dung dịch trở nên mờ. Phản ứng cụ thể là:
H2SO4 + Na2S -> Na2SO4 + H2S↑
Bài 2: Chất nào tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:
Chất tác động với dung dịch H2SO4 loãng để tạo khí hiđro (H2) sẽ là các chất kim loại. Cụ thể, các chất sau sẽ tác động:
Cu (đồng): Phản ứng sẽ tạo khí hiđro (H2) và ion đồng II (Cu^2+):
Cu + H2SO4 -> CuSO4 + H2↑
MgO (oxit magiê): Phản ứng sẽ tạo magiê sulfat (MgSO4):
MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
Mg(OH)2 (hydroxide magiê): Phản ứng sẽ tạo magiê sulfat (MgSO4) và nước:
Mg(OH)2 + H2SO4 -> MgSO4 + 2H2O
Al (nhôm): Phản ứng sẽ tạo khí hiđro (H2) và ion nhôm III (Al^3+):
2Al + 6H2SO4 -> 2Al2(SO4)3 + 6H2↑
Vậy, các chất Cu, MgO, Mg(OH)2, và Al tác động với dung dịch H2SO4 loãng để tạo khí hiđro (H2).
1) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
2) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
3) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
4) 3Zn + 2H3PO4 → Zn3(PO4)2 + 3H2
5) 2Al + 2H3PO4 → 2AlPO4 + 3H2
6) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
7) Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
8) Al + Fe(NO3)3 → Al(NO3)3 + Fe
9) Mg + ZnCl2 → MgCl2 + Zn
10) 3Zn + 2FeCl3 → 3ZnCl2 + 2Fe
1.Mg+2HCl→MgCl2+H2
2.2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
3.2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2
4.Zn+2H3PO4→Zn(PO4)2+3H2
5.2Al+2H3PO4→2AlPO4+3H2
6.Cu+2AgNO3→Cu(NO3)2+2Ag
7.Al+3AgNO3→Al(NO3)3+3Ag
8.Al+Fe(NO3)3→Al(NO3)3+Ag
9.Mg+ZnCl2→MgCl2+Zn
10.3Zn+2FeCl3→3ZnCl2+2Fe
Dùng kim loại Ba
(Ba sẽ tác dụng với nước trong dung dịch tạo ra Ba(OH)2 - sản phẩm này sẽ tác dụng với các mẫu thử)
+ có khí thoát ra , kết tủa trắng xanh => FeCl2
+ khí, kết tủa nâu đỏ --> FeCl3
+ khí mùi khai , kết tủa trắng => (NH4)2SO4
+ khí mùi khai => NH4Cl
+ khí k màu , dd k màu => HCl
a/
- C + O2 ===> CO2
- CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3 + H2O
- CaCO3 + Ba(OH)2 ===> Ca(OH)2 + BaCO3
- CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3 + H2O
- CaCO3 + 2HCl ===> CaCl2 + CO2 + H2O
b/
- 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
- Al2O3 + 6HNO3 ===> 2Al(NO3)3 + 3H2O
- Al(NO3)3 + 3NaOH ===> Al(OH)3 + 3NaNO3
- 2Al(OH)3 + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2O
- 2AlCl3 + 3Mg ===> 3MgCl2 + 2Al
a)c+o2->co2
co2+ca(oh)2->caco3 +h2o
caco3+ba(oh)2->CA(OH)2+baco3
co2+ca(oh)2->caco3 +h2o
caco3+bacl2->cacl2+baco3
Câu 1 :
\(a)\\ Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2\\ 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ 2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2\\ b)\\ Ca + H_2SO_4 \to CaSO_4 + H_2\\ Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ 2Na + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2\\ 2K + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + H_2\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ c)Fe + Pb(NO_3)_2 \to Fe(NO_3)_2 + Pb\\ 2Al + 3Pb(NO_3)_2 \to 2Al(NO_3)_3 + 3Pb\\ \)
\(Zn + Pb(NO_3)_2 \to Zn(NO_3)_2 + Pb\\ d)\\ 2Al + 3ZnCl_2 \to 3Zn + 2AlCl_3\)
Câu 2. Nhận biết các chất rắn sau
a) CaO, K2O, MgO,P2O5
---
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
- Cho nước vào các mẫu thử. Sau đó cho quỳ tím vào các dung dịch:
+ Tan, tạo thành dung dịch. Làm quỳ tím hóa xanh => CaO, K2O (Nhóm I)
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
K2O + H2O ->2 KOH
+ Tan, tạo thành dung dịch. Làm quỳ tím hóa đỏ => SO3
PTHH: P2O5 +3 H2O -> 2 H3PO4
+ Không tan => MgO
- Dẫn CO2 vào các dung dịch nhóm I, quan sát thấy:
+) Kết tủa trắng -> CaCO3 -> dd Ca(OH)2 -> Nhận biết CaO
+) Không có kết tủa -> Chất còn lại: K2O
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 (trắng) + H2O
2 KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O
Câu 1:
trích mẫu thử
Cho NaOH vào các mẫu thử
tan=>Al
pt: 2Al+2H2O+2NaOH--->2NaAlO2+3H2
Cho HCl vào các mẫu thử còn lại
Tan,có khí thoát ra=>Fe
Fe+2HCl--->FeCl2+H2
Cho AgCl vào 2 mẫu thử còn lại
Dung dịch màu xanh=>Cu
Cu+2AgCl--->CuCl2+2Ag
Trích mẫu thử
Cho NaOH vào các mẫu thử
+Kết tủa nâu đỏ=>FeCl3
3NaOH+FeCl3--->Fe(OH)3+3NaCl
+Kết tủa trắng keo,tan trog NaOH dư=>AlCl3
AlCl3+3NaOH--->Al(OH)3+3NaCl
Al(OH)3+NaOH--->NaAlO2+2H2O
+Kết tủa trắng bền=>MgCl2
MgCl2+2NaOH--->Mg(OH)2+2NaCl
+màu xanh=>CuCl2
CuCl2+2NaOH--->Cu(OH)2+2NaCl
+Kết tủa màu trắng xanh=>feCl2
FeCl2+2NaOH--->Fe(OH)2+2NaCl
+Có khí mùi khai thoát ra=>NH4Cl
NH4Cl+NaOH--->NaCl+NH3+H2O