K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1. Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?

A. C2H6.               B. H2CO3.               C. CO2.                       D. NaHCO3.

Câu 2. Cấu tạo phân tử etilen là

A. một nguyên tử C liên kết với bốn nguyên tử H.                                 

B. hai nguyên tử C liên kết với hai nguyên tử H.            

C. hai nguyên tử C liên kết với bốn nguyên tử H.                      

D. bốn nguyên tử C liên kết với hai nguyên tử H.

Câu 3. Công thức cấu tạo của axetilen là

A. CH4 – CH4.                                               C. CH3 – CH3.   

B. CH º CH.                                                  D. CH2 = CH2.   

Câu 4. Hãy cho biết đâu không phải là sản phẩm của quá trình chưng cất dầu mỏ?

A. Xăng.                    B. Dầu hỏa.               C. Dầu mazut.           D. Dầu oliu.

Câu 5. Để phân biệt khi etilen và hiđro ta dùng

A. quỳ tím ẩm.                                             B. dung dịch nước vôi trong.

C. dung dịch brom.                                       D. nước.           

Câu 6. Đốt cháy hết hoàn toàn 2,4kg khí metan thể tích khí cacbonic tạo ra là bao nhiêu? (Khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).  

A. 3360 lít.                C. 6,72 lít.                  B. 336 lít.                   D. 3,36 lit.

Câu 7. Dẫn 7,84 lít hỗn hợp khí metan và khí etilen lội qua dung dịch brom dư thấy bình brom tăng 1,4 gam. Thể tích khí metan có trong hỗn hợp khí là bao nhiêu? (Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%, khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).

 A. 6,44 lít.                B. 9,24 lít.                 C. 5,88 lít.                  D.6,72 lít.  

Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí etilen và khí axetilen, dẫn toàn bộ khí cacbonic hấp thụ hết trong 500 ml dung dịch canxi hiđroxit 1M. Sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu? (Khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).

A. 50 gam.                 B. 30 gam.                C. 15 gam.                 D. 3 gam.

Câu 9. Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng hai lần số nguyên tử cacbon và làm mất màu dung dịch brom. Hợp chất đó là:

A. metan.                  B. Etilen.                    C. Axetilen.               D. Benzen.Câu 10. Cho các chất: H2O; HCl; Cl2; O2; CO2. Khí metan phản ứng được với:

A. H2O; HCl.        B. Cl2; O2.            C. HCl; Cl2.                             D. O2; CO2

0
27 tháng 4 2022

C. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

21 tháng 8 2018

1 tháng 2 2017

Đáp án C

Câu 1: Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hidro là 22. Công thức phân tử của X là A. C4H8 B. C3H8 C. C3H6 D. C6H6 Câu 2: Cho công thức cấu tạo của các chất (I), (II), (III) Các chất có cùng công thức phân tử là A. (II), (III) B. (I), (III) C. (I), (II) D. (I), (II), (III) Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp chất hữu cơ X (có chứa 2 nguyên tố C, H) thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam...
Đọc tiếp


Câu 1: Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hidro là 22. Công thức phân tử của X là
A. C4H8 B. C3H8 C. C3H6 D. C6H6
Câu 2: Cho công thức cấu tạo của các chất (I), (II), (III)

Các chất có cùng công thức phân tử là
A. (II), (III)
B. (I), (III)
C. (I), (II)
D. (I), (II), (III)
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp chất hữu cơ X (có chứa 2 nguyên tố C, H) thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là (cho H=1, C=12, O=16)
A. 4,6 g B. 2,3 g C. 11,1 g D. không thể xác định
Câu 4: Để biết phản ứng: CH4 + Cl2 a/s→ CH3Cl + HCl đã xảy ra chưa, người ta
A. kiểm tra sản phẩm phản ứng bằng quỳ tím ẩm, quỳ tím hóa đỏ tức phản ứng đã xảy ra.
B. chỉ cần cho thể tích CH4 bằng thể tích Cl2
C. kiểm tra thể tích hỗn hợp khí, nếu có phản ứng xảy ra thì thể tích hỗn hợp khí tăng.
D. có thể kiểm tra clo, nếu clo còn tức phản ứng chưa xảy ra.
Câu 5: Phản ứng nCH2=CH2 xt→ (CH2-CH2)n được gọi là phản ứng
A. trùng hợp B. cộng C. hóa hợp D. trùng ngưng
Câu 6: Đốt cháy 2,6 g một chất hữu cơ X, người ta thu được 8,8 g CO2 và 1,8 g H2O. Tỉ khối hơi chất X đối với H2 là 13. Công thức phân tử chất X là (H=1, C=12, O=16)
A. C2H4 B. C2H2 C. CH4 D. C6H6
Câu 7: Thể tích không khí (O2 chiếm 20% theo thể tích, đktc) cần để đốt cháy 2,6 g C2H2 là (cho H=1, C=12)
A. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 13,44 lít D. 28 lít
Câu 8: Trong những hidrocacbon sau, những chất nào có phản ứng thế với brom?
CH3-CH3, CH3-CH=CH2, CH3-C≡CH, C6H6
A. CH3-CH3, CH3-CH=CH2.
B. CH3-C≡CH, C6H6
C. CH3-CH3, C6H6
D. CH3-CH=CH2, CH3-C≡CH
Câu 9: Tính chất hóa học đặc trưng của
A. metan là phản ứng thế, và etilen là phản ứng cộng.
B. metan và etilen là phản ứng thế.
C. metan và etilen là phản ứng cộng.
D. metan và etilen là phản ứng cháy.
Câu 10: Metan và etilen có sự khác nhau về tính chất hóa học vì phân tử metan
A. chỉ có liên kết đơn còn với etilen ngoài liên kết đơn còn có liên kết đôi
B. và etilen chỉ chứa 2 nguyên tố C và H
C. chỉ có 1 nguyên tử C còn phân tử etilen có 2 nguyên tử C
D. chỉ có liên kết đơn còn với etilen chỉ có liên kết đôi.
Câu 11: Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2, khí O2 để nhận biết các chất nào trong các chất sau: CH4, CO2, N2, H2?
A. CH4, N2, H2
B. CH4, CO2, N2
C. CO2, N2, H2
D. CH4, CO2, H2
Câu 12: Khi cho khí metan tác dụng với khí clo theo tỉ lệ 1: 1 về thể tích, sản phẩm phản ứng là
A. CCl4 B. CHCl3 C. CH2Cl2 D. CH3Cl
Câu 13: Số công thức cấu tạo của C2H7N, C3H6 (mạch hở) lần lượt là
A. 2, 1 B. 1, 2 C. 3, 1 D. 3, 2
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 784ml khí (đktc) một hidrocacbon X thu được 3,08 gam CO2 và 0,63 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C2H4 B. C2H2 C. CH4 D. C6H6
Câu 15: Dung dịch brom có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. CH3 – CH3, CH3 – CH = CH2, CH3 – C ≡ CH.
B. CH3 – CH3, CH3 – CH = CH2, C6H6
C. CH3 – CH3, CH3 – C ≡ CH, C6H6
D. CH3 – CH = CH2, CH3 – C ≡ CH
Câu 16: Đốt cháy 0,3 lít một chất hữu cơ Y (chỉ chứa 2 nguyên tố C, H) người ta thu được 0,6 lít CO2 và 0,9 lít hơi H2O (các thể tích đo ở đktc). Công thức phân tử của Y là
A. C2H6 B. C3H6 C. C3H4 D. C6H6
Câu 17: Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau:
A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
B. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.
C. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu.
D. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần
Câu 18: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với:
A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch HCl dư
D. Dung dịch HNO3 loãng
Câu 19: X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:
Câu 20: Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 (dư). Người ta thu được
A. Cu B. Ag C. Fe D. cả Cu lẫn Ag
A. C B. S C. N D. P
B.Tự luận
Câu 1: (4 điểm) Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi điều kiện phản ứng): FeO → Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeSO4
Câu 2: (3 điểm) Khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng CO thành Fe và CO2. Tính khối lượng chất rắn thu được.
Câu 3: (3 điểm) Hòa tan 11,2g Fe và 2,4g Mg tác dụng vừa đủ với 109,5g dung dịch HCl. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng.

0
17 tháng 3 2022

 

C. một liên kết ba.

 

17 tháng 3 2022

A. một liên kết đơn 

10 tháng 10 2017

Đáp án D

15 tháng 2 2018

Theo đề bài: cho A phản ứng với dung dịch NaOH thu được glixerol và 2 muối của 2 axit đơn chức, A chỉ chứa 1 loại nhóm chức

=> A là este 3 chức phản ứng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:3 tạo ra 0,02 mol glixerol nên tiêu thụ 0,06 mol NaOH, tạo ra 0,04 mol 1 muối và 0,02 mol muối còn lại.

A + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 2R1COONa + R2COONa

0,06     ←          0,02           →      0,04     → 0,02

=> nNaOH dư = 0,025.4 – 0,06 = 0,04 mol

Ta lại có: Axit X ít hơn Y 2 nguyên tử C và có cùng số nguyên tử H.

=> Gọi CTPT của các muối của X, Y với số mol tương ứng là CnHmCOONa x mol và Cn+2HmCOONa y mol.

Bảo toàn Na ta có:

nNa2CO3 = 1/2nNaOH bđ = 0,05 mol

Dẫn hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy B vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì xảy ra phản ứng: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O

=> nCO2 = nBaCO3 = 195,03/197 = 0,99 mol

Bảo toàn C ta có (n+1)x + (n+3)y = 0,05 + 0,99 =1,04 (*)

Xét 2 trường hợp có thể có với este A.

Trường hợp 1: A chứa 2 gốc axit X và 1 gốc axit Y

=>  x = 0,04 mol, y = 0,02 thay vào (*) thì n = 15,67 vô lí (loại).

Trường hợp 2: A chứa 2 gốc axit Y và 1 gốc axit X

=> x = 0,02 mol, y = 0,04 mol thay vào (*) thì n =15

Khi đó 19,24 gam hỗn hợp B gồm: C15HmCOONa 0,02 mol, C17HmCOONa 0,04 mol và NaOH dư 0,04 mol.

=> 0,02(247 + m) + 0,04(271 + m) + 0,04 . 40 = 19,24

=> m = 31 (thỏa mãn)

=> 2 muối thu được là C15H31COONa và C17H31COONa

Este A có dạng:

CTPT của A là C55H98O6

Câu 1. Hãy cho biết dãy chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?  A. C2H4, C3H6.    B. C3H6, CH4.C. CH4, C2H6.       D. C2H2, C2H4.Câu 2. Cho các chất saua. C3H6.                       b. C3H8.c. C2H6.                       d. C3H4.Những chất tác dụng với Clo khi có ánh sáng làA. b, c.                         B. a, b.C. a, c.                         D. a, d.Câu 3. Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí nào sau đây?A. H2.                             B....
Đọc tiếp

Câu 1. Hãy cho biết dãy chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?

  A. C2H4, C3H6.    B. C3H6, CH4.

C. CH4, C2H6.       D. C2H2, C2H4.

Câu 2. Cho các chất sau

a. C3H6.                       b. C3H8.

c. C2H6.                       d. C3H4.

Những chất tác dụng với Clo khi có ánh sáng là

A. b, c.                         B. a, b.

C. a, c.                         D. a, d.

Câu 3. Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí nào sau đây?

A. H2.                             B. CH4.

C. CO.                             D. N2.

Câu 4. Dãy chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?

A. C2H4, C3H7Cl, CH4.        

B. C2H2, C3H6, C3H4.

C. C2H6O, C3H8, C4H8.

D. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl.

Câu 5. Nguyên liệu dùng để sản xuất đồ gốm là

A. đất sét.      

B. đất sét, đá vôi, thạch anh.

C. đất sét, đá vôi, sô đa.

D. đất sét, thạch anh, fenpat.

Câu 6. Số công thức cấu tạo có thể ứng với công thức phân tử C3H6

A. 1.           B. 2.            C. 3.          D.4

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m (g) một hidrocacbon thu được 22(g) CO2 và 9(g) H2O. Giá trị m(g) là

A. 7,0(g).                        B. 7,5(g).

C. 7,2(g).                        D. 8,0(g).

Câu 8. Biết 0,02 mol hiđrocacbon X mất màu 200ml dung dịch Brom 0,1M. Vậy X là hiđrocacbon nào sau đây?

A. Butan.                          B. Etilen.

C. Axetilen.                     D. Metan.

Câu 9. Trong số các chất sau đây, dãy chất nào đều là hợp chất hữu cơ ?

A.C3H6, Na2CO3, CH4, C2H2.

B.C4H10, CH4, C2H2, C2H4.

C.CaCO3, CH4, NaHCO3, C2H2.

D.CO2, C6H6, CH4, CH3Cl.

Câu 10. Kết luận nào sau đây là không đúng?

A. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều hidrocacbon.

B. Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan.

C. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen không tan trong nước, nhẹ hơn nước.

D. Dầu mỏ là một hợp chất của dầu thô.

0
Câu 1. Hãy cho biết dãy chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?  A. C2H4, C3H6.    B. C3H6, CH4.C. CH4, C2H6.       D. C2H2, C2H4.Câu 2. Cho các chất saua. C3H6.                       b. C3H8.c. C2H6.                       d. C3H4.Những chất tác dụng với Clo khi có ánh sáng làA. b, c.                         B. a, b.C. a, c.                         D. a, d.Câu 3. Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí nào sau đây?A. H2.                             B....
Đọc tiếp

Câu 1. Hãy cho biết dãy chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?

  A. C2H4, C3H6.    B. C3H6, CH4.

C. CH4, C2H6.       D. C2H2, C2H4.

Câu 2. Cho các chất sau

a. C3H6.                       b. C3H8.

c. C2H6.                       d. C3H4.

Những chất tác dụng với Clo khi có ánh sáng là

A. b, c.                         B. a, b.

C. a, c.                         D. a, d.

Câu 3. Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí nào sau đây?

A. H2.                             B. CH4.

C. CO.                             D. N2.

Câu 4. Dãy chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?

A. C2H4, C3H7Cl, CH4.        

B. C2H2, C3H6, C3H4.

C. C2H6O, C3H8, C4H8.

D. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl.

Câu 5. Nguyên liệu dùng để sản xuất đồ gốm là

A. đất sét.      

B. đất sét, đá vôi, thạch anh.

C. đất sét, đá vôi, sô đa.

D. đất sét, thạch anh, fenpat.

Câu 6. Số công thức cấu tạo có thể ứng với công thức phân tử C3H6 là

A. 1.           B. 2.            C. 3.          D.4

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m (g) một hidrocacbon thu được 22(g) CO2 và 9(g) H2O. Giá trị m(g) là

A. 7,0(g).                        B. 7,5(g).

C. 7,2(g).                        D. 8,0(g).

Câu 8. Biết 0,02 mol hiđrocacbon X mất màu 200ml dung dịch Brom 0,1M. Vậy X là hiđrocacbon nào sau đây?

A. Butan.                          B. Etilen.

C. Axetilen.                     D. Metan.

Câu 9. Trong số các chất sau đây, dãy chất nào đều là hợp chất hữu cơ ?

A.C3H6, Na2CO3, CH4, C2H2.

B.C4H10, CH4, C2H2, C2H4.

C.CaCO3, CH4, NaHCO3, C2H2.

D.CO2, C6H6, CH4, CH3Cl.

Câu 10. Kết luận nào sau đây là không đúng?

A. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều hidrocacbon.

B. Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan.

C. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen không tan trong nước, nhẹ hơn nước.

D. Dầu mỏ là một hợp chất của dầu thô.

0