Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
II. BÀI TỰ LUẬN
Câu 11. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Hãy kể tên ba loại quả khô và ba loại quả thịt ở địa phương em.
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả người ta có thể chia quả thành hai nhóm chính :
-Quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng. Ví dụ: quả đậu Hà Lan, quả cải, quả lúa (hạt lúa).
-Quả thịt khi chín thì mềm, cỏ dày, chứa đầy thịt quả. Ví dụ: quả đu đủ, quả xoài, quả táo.
Câu 2: Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh. Sự thụ phấn và sự thụ tinh có liên quan với nhau như thế nào ?
Hiện tượng thụ phấn: Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ.
Hiện tượng thụ tinh: Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
*Thụ phấn có quan hệ với thụ tinh là: muốn có hiện tượng thụ tinh thì phải có hiện tượng thụ phấn, nhưng với điều kiện hạt phấn phải nảy mầm. Như vậy, thụ phấn là điều kiện cần thiết cho thụ tinh. Nếu không có thụ phấn thì không có thụ tinh.
Hãy khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chọn đáp án đúng.
Câu 1: Hạt gồm những bộ phận nào ?
A. Vỏ, phôi ,chất dinh dưỡng dự trữ.
B. Vỏ, lá mầm, chồi mầm.
C. Vỏ, phôi nhũ, chồi mầm.
D. Vỏ, thân mầm, rễ mầm.
Câu 2: Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt được dự trữ ở đâu ?
A. Thân mầm hoặc rễ mầm.
B. Phôi nhũ hoặc chồi mầm.
C. Lá mầm hoặc rễ mầm.
D. Lá mầm hoặc phôi nhũ.
Câu 3: Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt đậu xanh được dự trữ ở bộ phận nào của hạt?
A. Lá mầm.
B. Phôi nhũ.
C. Chồi mầm.
D. Rễ mầm.
Câu 4: Ở hạt ngô, bộ phận nào chiếm phần lớn trọng lượng?
A. Rễ mầm.
B. Lá mầm.
C. Phôi nhũ.
D. Chồi mầm.
Câu 5: Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, có thể chia quả thành hai nhóm chính:
A. quả khô và quả mọng.
B. quả khô và quả thịt.
C. quả thịt và quả khô nẻ.
D. quả khô nẻ và quả hạch.
Câu 6: Trong các nhóm quả sau đây nhóm nào gồm toàn quả khô?
A. Quả cà chua, quả thìa là, quả chanh.
B. Củ lạc, quả dừa, quả đu đủ.
C. Quả đậu đen, quả đậu xanh, quả cải.
D. Quả chuối, quả nho, quả đậu đen.
Câu 7: Trong các nhóm quả nào sau đây nhóm nào gồm toàn quả thịt?
A. Quả đậu đen, quả chuối, quả bầu.
B. Quả mơ, quả xoài, quả đu đủ.
C. Quả chò, quả cam, quả vú sữa.
Câu 8: Quả nào dưới đây là quả khô không nẻ?
A. Quả bông.
B. Quả đậu đen.
C. Quả chò.
D. Quả bằng lăng.
Câu 9: Dự vào số hạt nhãn hãy cho biết số noãn có trong mỗi hoa?
A. 1. B. 2.
C.3. D.4.
Câu 10: Trong các loài hoa dưới đây, hoa nào chứa nhiều noãn nhất?
A. Hoa mận.
B. Hoa chôm chôm.
C. Hoa táo ta.
D. Hoa ổi.
+ giâm cành: sắn, mía, rau ngót, hoa hồng...
+ Chiết cành: cảm, bưởi, táo, chanh...
+ Ghép cành: cam, hoa hồng, bưởi...
II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
(Các từ cho sẵn: chính thức, mạch dẫn, nảy mầm, mặt dưới lá, ngọn cây, rễ giả)
- Rêu là những thực tập đã có thân, lá nhưng cấu tạo vẫn còn đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có.......mạch dẫn....... và chưa có rễ......chính thức......, chưa có hoa. Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử nằm ở.........ngọn cây.........
-Rêu sinh sản bằng bào tử: Bào tử........nảy mầm..........và phát triển thành cây rêu.
I. Khoanh tròn vào câu em cho là đúng nhất:
1. Nhóm nào sau đây gồm toàn quả khô?
A. Quả cà chua, quả ướt, quả thì là, quả chanh
B. Quả lạc, quả dừa, quả đu đủ, quả táo ta
C. Quả đậu bắp, quả đậu xanh, quả đậu hà lan, quả cải
D. Quả bồ kết, quả đậu đen, quả chuối, quả táo
2. Nhóm nào sau đây gồm toàn quả thịt?
A. Quả đỗ đen, quả hồng xiêm, quả chuối, quả bầu
B. Quả mơ, quả đào, quả xoài, quả dưa hấu
C. Quả chò, quả cam, quả vú sữa, quả bồ kết
D. Quả đu đủ, quả cà chua, quả cải, quả hồng
3. Hạt gồm các bộ phận nào dưới đây?
A. Vỏ hạt, chồi mầm, chất dinh dưỡng dự trữ
B. Vỏ hạt, thân mầm, chất dinh dưỡng dự trữ
C. Vỏ hạt, lá mầm, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
D. Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
4. Quả do bộ phận nào của hoa phát triển thành?
A. Đầu nhụy
B. Vòi nhụy
C. Bầu nhụy (chứa noãn đã thụ tinh)
D. Noãn
5. Loài tảo nào sau đây sống ở nước mặn?
A. Tảo sừng hươu, tảo vòng, rau câu
B. Tảo vòng, tảo silic, tảo tiểu cầu
C. Tảo sừng hươu, rau câu, rau diếp biển
D. Tảo silic, tảo tiểu cầu, rau câu
6. Trong các loại tảo dưới đây, loại tảo nào các kích thướt lớn nhất?
A. Tảo tiểu cầu
B. Rau câu
C. Rau diếp biển
D. Tảo lá dẹp
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả? (biết)
a/ Noãn. b/ Bầu nhụy. c/ Đầu nhụy d/ Nhụy.
Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây: (biết)
a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ. b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.
c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. d/ Vỏ hạt và phôi.
Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm: (biết)
a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả. b/ Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
c/ Vỏ quả khô khi chín. d/ Quả chứa đầy nước.
Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ? (hiểu)
a/ Quả lúa, quả thìa là, quả cải. b/ Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.
c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt. d/ Quả cóc, quả me, quả mùi.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây thông: (hiểu)
a/ Thân gỗ. b/ Cơ quan sinh sản là nón.
c/ Có hoa, quả, hạt. d/ Rễ to khỏe.
Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người? (biết)
a/ Cây thuốc bỏng. b/ Cây bông hồng.
c/ Cây thuốc phiện. d/ Cả a,b,c đều đúng.
Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là: (hiểu)
a/ Nón b/ Bào tử c/ Túi bào tử d/ Hoa
Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ( hiểu)
a/ Quả xoài b/ Quả đào c/ Quả đu đủ d/ Quả đậu xanh
Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả? (biết)
a/ Noãn. b/ Bầu nhụy. c/ Đầu nhụy d/ Nhụy.
Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây: (biết)
a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ. b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.
c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. d/ Vỏ hạt và phôi.
Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm: (biết)
a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả. b/ Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
c/ Vỏ quả khô khi chín. d/ Quả chứa đầy nước.
Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ? (hiểu)
a/ Quả lúa, quả thìa là, quả cải. b/ Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.
c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt. d/ Quả cóc, quả me, quả mùi.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây thông: (hiểu)
a/ Thân gỗ. b/ Cơ quan sinh sản là nón.
c/ Có hoa, quả, hạt. d/ Rễ to khỏe.
Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người? (biết)
a/ Cây thuốc bỏng. b/ Cây bông hồng.
c/ Cây thuốc phiện. d/ Cả a,b,c đều đúng.
Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là: (hiểu)
a/ Nón b/ Bào tử c/ Túi bào tử d/ Hoa
Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ( hiểu)
a/ Quả xoài b/ Quả đào c/ Quả đu đủ d/ Quả đậu xanh
1.- Hình thành hạt :
+ Noãn sau khi thị tinh có những biến đổi, tế bào hợp tử phân chia nhanh và phát triển thành phôi.
+ Vỏ noãn hình thành vỏ chứa hạt và phần còn lại của noãn phát triển thành bộ phận chứa chất dự trữ cho hạt.
+ Mỗi noãn đã được thụ tinh hình thành một hạt, vì vậy số lượng hạt tùy thuộc số noãn được thụ tinh.
- Tạo quả : trong khi noãn biến đổi biến đổi thành hạt, bầu nhụy cũng phát triển thành quả chứa hạt
* hãy lựa chọn các chữ số với các chữ cái cho phù hợp
Cột A | Cột B |
1. Thụ phấn .................... | a)Tế bào sinh dục đực + tế bào sinh dục cái -> Hợp tử |
2. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn : |
b) - Hợp tử phân chia nhanh -> Phôi. - Vỏ noãn -> Vỏ hạt - Phần còn lại của noãn -> bộ phận chứa chất dự trữ cho hạt. - Noãn được thụ tinh -> Hạt |
3.Thụ tinh |
c) - Hạt phấn hút chất nhày của đầu nhụy trương lên và nảy mầm.Ống phấn xuyên qua đầu nhụy, vòi nhụy vào bầu, tiếp xúc với noãn. |
4. Hình thành hạt : |
d) Bầu nhụy -> quả chứa hạt |
5. Tạo quả : | e) Hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. |
Trả lời : 1E , 2C, 3A 4B 5D
Câu 1: Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì?
A. Màu sắc sặc sỡ
B. Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng
C. Đầu nhụy có chất dính
D. Hạt phấn to và có gai
Câu 2: Hạt do bộ phận nào của hoa biến đổi thành
A. Đầu nhụy B. Vòi nhụy C, Bầu nhụy D. Noãn
Câu 3: Dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả có thể chia quả thành mấy nhóm chính?
A. Nhóm quả có màu đẹp và nhóm quả có màu nâu, xám
B. Nhóm quả hạch và nhóm quả ko nẻ
C. Nhóm quả khô và nhóm quả thịt
D. Nhóm quả khô nẻ và nhóm quả mọng
Câu 4: Ở cây 2 lá mầm chất dinh dưỡng dự trữ của hạt nằm ở:
A. Lá mầm B. Chồi mầm C. Thân mầm D. Rễ mầm
Câu 5: Trong những nhóm cây sau nhóm cây nào toàn cây 1 lá mầm
A. Cây lạc, cây bưởi, cây cam
B. Cây lạc, cây lúa, cây đỗ
C. Cây lúa, cây ngô, cây kê
D. Cây ngô, cây mít, cây bưởi
Câu 6: Cây sống ở nơi đất khô hạn, nắng, gió nhiều thường có đặc điểm nào?
A. Lá thường có màu xanh đậm
B. Cuống lá thường phình to
C. Lá thường dài và mảnh
D. Lá thường có lớp lông hoặc sáp phủ ngoài
Câu 7: Túi bào tử của rêu nằm ở:
A. Trên thân rêu
B. Ngọn cây rêu
C. Mặt dưới của lá rêu
D. Rễ cây rêu
Câu 8: Hình thức sinh sản của dương xỉ là:
A. Sinh sản mọc chồi
B. Sinh sản tái sinh
C. Sinh sản bằng bào tử
D. Sinh sản sinh dưỡng
P/S:theo mk là như zậy
thank you very much, tick cho bn