K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 4 2017

Bài 1: a, Đổi 500ml = 0,5 l

nKNO3= 2* 0,5 = 1 mol

-> mKNO3 = 1*101 = 101 g

b, đổi 250ml = 0,25 l

nCaCl2 = 0,25 *0,1 = 0,025 mol

-> mCaCl2 = 0,025 * 111 = 2,775 g

Bài 2 : a, S K2SO4= 15 g ( ở 20 độ C)

100g H2O + 15g K2SO4 -> 115 g dd K2SO4 bão hòa

C% K2SO4 = 15/115 *100 =13,04 %

b, C% NH4NO3 = S/S+100*100 = 120/120+100 * 100 = 54,54 %

c, C% NaCl = 36 /36+100 *100 = 26,47 %

24 tháng 4 2017

\(Câu 1: \)

\(a)\)\(n_{KNO_3}=2.0,5=1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{KNO_3}=1.101=101\left(g\right)\)

\(Câu 2:\)

\(a)\)Ở 400C, độ tan của K2SO4 là 15g.

Tức là có 15 gam K2SO4 tan tối đa trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa

\(\Rightarrow m_{ddK_2SO_4}=15+100=115\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{15}{115}.100\%=13,04\%\)

Câu còn lại là dạng y hệt, nên bạn có thể tự làm được rồi =]]

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
17 tháng 4 2022

\(m_{H_2O}=100.\dfrac{350}{40+100}=250\left(g\right)\\ m_{KCl}=350-250=100\left(g\right)\)

23 tháng 6 2021

Ta có: $m_{KNO_3}=31,68(g)$

Gọi lượng nước thêm vào là x (g)

Ta có: \(\dfrac{31,68.100\%}{99+x}=12\%\Rightarrow x=165\left(g\right)\)

Vậy cần thêm 165ml nước

24 tháng 6 2021

Công thức độ tan 

\(S=\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\) 

Áp vào là ra em nhé

3 tháng 4 2022

Giả sử có 100 nước

\(\rightarrow m_{K_2SO_4}=15\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{15}{15+100}=13,06\%\)

3 tháng 4 2022

Do độ tan của K2SO4 =15 g

Ta có

Trong 40 độ C dd K2SO4 100 g nước hòa tan được 15 gam dd bão hòa.

\(\%C_{K_2SO_4}=\dfrac{15}{100+15}.100\%=13,04\%\)

a) \(m_{C_{12}H_{22}O_{11}\left(cần.lấy\right)}=\dfrac{10.200}{100}=20\left(g\right)\)

=> dd chưa bão hòa

b) \(m_{NaCl\left(cần.lấy\right)}=\dfrac{10.36}{100}=3,6\left(g\right)\)

=> dd đã bão hòa 

c) Gọi khối lượng KBr là a (g)

=> mH2O = 330 - a (g)

Có: \(S=\dfrac{a}{330-a}.100=120\left(g\right)\)

=> a = 180 (g)

=> mH2O = 330 - 180 = 150 (g)

d) \(m_{NaCl}=\dfrac{500.36}{100}=180\left(g\right)\)

6 tháng 4 2022

a, Xét \(\dfrac{18,8}{10}.100=188\rightarrow\) dd chưa bão hoà

b, Xét \(\dfrac{4,2}{10}.100=42\left(g\right)\rightarrow\) đã bão hoà và còn dư muối

c, Gọi \(m_{KBr}=a\left(g\right)\)

\(\rightarrow S_{KBr\left(60^oC\right)}=\dfrac{a}{330-a}.100=120\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KBr}=180\left(g\right)\\m_{H_2O}=330-180=150\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

d, Gọi \(m_{NaCl}=a\left(g\right)\)

\(\rightarrow S_{NaCl\left(25^oC\right)}=\dfrac{a}{500-a}.100=36\\ \rightarrow m_{NaCl}=132,35\left(g\right)\)