Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở nhiệt độ xác định, số gam chất tan có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa được gọi là độ tan của chất.
Những hợp chất được tạo nên do phân tử chất tan kết hợp với phân tử nước gọi là các hiđrat.
Dung dịch là hỗn hợp đồng chất của chất tan và dung môi.
Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ xác định gọi là dung dịch bão hòa.

D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch
B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

\(n_{H_2}=\frac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
Pt
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
x 1.5x
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
y y
Ta có 27x + 24y=10.2
1.5x + y=0.5
\(\begin{cases}x=0.2\\y=0.2\end{cases}\)
%mAl = \(\frac{0.2\times27\times100}{10.2}=5.4\left(g\right)\)
%mMg = \(\frac{0.2\times24\times100}{10.2}=4.8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=0.5\left(mol\right)\)
\(V_{H_2SO_4}=\frac{0.5}{0.5}=1\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{Al2SO43}}=\frac{0.1}{1}=0.1\left(M\right)\)
\(C_{MMgSO4}=\frac{0.2}{1}=0.2\left(M\right)\)
nH2=11.2/22.4=0.5(mol)
2Al+3H2SO4-->Al2(SO4)3+3H2
a 3/2a a/2 3/2a (mol)
Mg+H2SO4-->MgSO4+H2
b b b b (mol)
ta có hệ pt: 3/2a+b=0.5 và 27a+24b=10.2
==> a=0.2, b=0.2
==>%Al=0.2x27x100/10.2=52.94%, %Mg=100%-52.94%=47.06%
b)nH2SO4=3/2x0.2+0.2=0.5(mol)
=>VH2SO4=0.5/0.5=1(M)
c)CMddspu=(0.2/2+0.2)/1=0.3(L)

Chất rắn D là Cu, chất rắn E là CuO
\(m_{tăng}=m_{O_2}=0,16\left(g\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{0,16}{32}=0,005\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,01<-0,005
=> mCu = 0,01.64 = 0,64 (g)
Gọi số mol K, Ba là a, b (mol)
=> 39a + 137b = 3,18 - 0,64 = 2,54 (1)
PTHH: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
a--------------->a
Ba + 2H2O --> Ba(OH)2 + H2
b--------------->b
=> 56a + 171b = 3,39 (2)
(1)(2) => a = 0,03 (mol); b = 0,01 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,64}{3,18}.100\%=20,126\%\\\%m_K=\dfrac{0,03.,39}{3,18}.100\%=36,792\%\\\%m_{Ba}=\dfrac{0,01.137}{3,18}.100\%=43,082\%\end{matrix}\right.\)
\(m_{O_2}=m+0,16-m=0,16\left(g\right)\\ \rightarrow n_{O_2}=\dfrac{0,16}{32}=0,005\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,01 0,005
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_K=a\left(mol\right)\\n_{Ba}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
2K + 2H2O ---> 2KOH + H2
a a
Ba + 2H2O ---> Ba(OH)2 + H2
b b
Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}39a+137b=3,18-0,01.64=2,54\\56a+171b=3,39\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,03\left(mol\right)\\b=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,01.64}{3,18}=20,13\%\\\%m_K=\dfrac{0,03.39}{3,18}=36,79\%\\\%m_{Ba}=100\%-20,13\%-36,79\%=43,08\%\end{matrix}\right.\)
D
D