K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tình hình chủ nghĩa tư bản như thế nào?

A. Phát triển không đều về kinh tế, chính trị

B. Phát triển đồng đều nhau về kinh tế, chính trị

C. Chậm phát triển về mọi mặt

D. Chỉ phát triển về quân sự, hệ thống thuộc địa

Câu 2: Kẻ hung hãn nhất trong cuộc tranh đua giành thuộc địa là nước nào?

A. Đức

B. I-ta-li-a

C. Nhật Bản

D. Anh

Câu 3: Khối liên minh gồm những nước nào?

A. Đức, Áo-Hung

B. Đức, Áo-Hung, I-ta-li-a

C. Anh, Pháp Nga

D. Anh Pháp, I-ta-li-a

Câu 4: Mở đầu cuộc chiến Đức dự định đánh bại nước nào một cách chớp nhoáng?

A. Nga

B. Anh

C. Pháp

D. Áo

Câu 5: Khối Hiệp ước bao gồm những nước nào?

A. Đức, Áo – Hung, I-ta-li-a

B. Đức, Anh, Pháp

C. Anh, Pháp, Nga

D. Anh, Pháp, i-ta-li-a

Câu 6: Trong giai đoạn thứ nhất Pháp được cứu nguy nhờ:

A. Quân Anh

B. Quân Mỹ

C. Quân Nga

D. Quân Nga và Anh

Câu 7: Sự kiện nổi bật nhất trong giai đoạn thứ hai có ảnh hưởng đến chiến tranh là gì?

A. Cách mạng tháng 10 Nga

B. Nga rút khỏi chiến tranh.

C. Quân Anh và Pháp phản công.

D. Các đồng minh của Đức đầu hàng.

Câu 8: Đế quốc nào được mệnh danh là "con hổ đói đến bàn tiệc muộn" ?

A. Đức

B. Ý

C. Mỹ

D. Nhật

Câu 9: Tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất là ?

A. Chiến tranh đế quốc, xâm lược, phi nghĩa.

B. Phe Liên minh phi nghĩa, phe Hiệp ước chính nghĩa.

C. Phe Hiệp ước phi nghĩa, phe Liên minh chính nghĩa.

D. Chính nghĩa thuộc về các nước thuộc địa.

Câu 10: Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đối với nền kinh tế Nhật Bản?

A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật

B. Biến Nhật Bản thành bãi chiến trường

C. Thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ

D. Kinh tế Nhật vẫn giữ mức bình thường như trước chiến tranh

Câu 11: Đảng Cộng sản Nhật Bản thành lập vào thời gian nào?

A. 7/1922

B. 7/1921

C. 8/1922

D. 6/1922

Câu 12: Sản lượng công nghiệp của Nhật Bản trong 5 năm (1914-1919) như thế nào?

A. Không thay đổi

B. Tăng 5 lần

C. Tăng 15 lần

D. Giảm 5 lần

Câu 13: Trước khi chịu khủng hoảng kinh tế 1929-1933, Nhật Bản đã rơi vào khủng hoảng gì?

A. Khủng hoảng trong sản xuất công nghiệp

B. Khủng hoảng tài chính

C. Khủng hoảng trong sản xuất nông nghiệp

D. Khủng hoảng về ngoại thương

Câu 14: Cuộc khủng hoảng tài chính ở Nhật diễn ra năm nào?

A. 1917

B. 1927

C. 1937

D. 1947

Câu 15: Vì sao Nhật thoát khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây?

A. Vì Nhật có chính sách ngoại giao tốt

B. Vì Nhật có nền kinh tế phát triển

C. Vì Nhật tiến hành cải cách tiến bộ

D. Vì chính quyền phong kiến Nhật mạnh

Câu 16: Cuộc Duy tân Minh Trị tiến hành trên các lĩnh vực

A. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, giáo dục, quân sự,...

B. Thống nhất tiền tệ

C. Xây dựng cơ sở hạ tầng

D. Văn hóa, giáo dục và quân sự

Câu 17: Thế kỉ XX, Nhật Bản đã xâm lấn thuộc địa mấy nước Châu Á

A. Hai nước

B. Ba nước

C. Bốn nước

D. Năm nước

Câu 18: Nhật chuyển sang giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa vào thời gian

A. Cuối thế kỉ XVIII

B. Đầu thế kỉ XVIII

C. Cuối thế kỉ XIX

D. Đầu thế kỉ XIX

Câu 19. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có quy mô như thế nào?
A. Phong trào nổ ra rầm rộ ở Đông Bắc Á.
B. Phong trào diễn ra quyết liệt ở Đông Nam Á và Tây Á,
C. Phong trào có quy mô rộng khắp toàn châu Á.
D. Phong trào có quy mô mở rộng nổ ra ở Bắc Á, Đông Nam Á và Nam Á.
Câu 20. Nét mới nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Phong trào nổ ra liên tục, đều khắp.
B. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân, Đảng Cộng sản thành lập ở một số nước và đóng vai trò lãnh đạo.
C. Đảng Cộng sản thành lập đóng vai trò lãnh đạo.
D. Phong trào có quy mô rộng lớn nổ ra khắp châu Á.
Câu 21. Do ảnh hưởng của sự kiện lịch sử nào đã dẫn đến sự bùng nổ phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc năm 1919?
A. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga.
B. Chiến tranh thế giới lần thứ nhất kết thúc.
C. Thắng lợi của cách mạng Ấn Độ trong việc chống thực dân Anh.
D. Câu A và B đều đúng.
Câu 22. Lực lượng chính tham gia vào phong trào Ngữ tứ ngay từ ngày đầu bùng nổ là:
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
B. Học sinh yêu nước ở Bắc Kinh,
C. Tư sản dân tộc và nông dân.
D. Tất cả các tầng lớp nhân dân.
Câu 23. Phong trào Ngũ tứ mở đầu cho cao trào cách mạng ở Trung Quốc chống các thế lực nào?
A. Đế quốc và phong kiến.
B. Đế quốc và tư sản mại bản.
C. Tư sản và phong kiến.
D. Tất cả các thế lực trên.
Câu 24. Trong phong trào Ngũ tứ quần chúng giương cao khẩu hiệu đấu tranh gì?
A. “Trả quyền độc lập cho người Trung Quốc”
B. “Các nước đế quốc rút khỏi Trung Quốc”
C. “Trung Quốc của người Trung Quốc”
D. "Phế bỏ các điều ước đã kí với nhà Thanh"
Câu 25. Tác dụng lớn nhất của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc là gì?
A. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa Mác - Lê nin được truyền bá vào Trung Quốc.
B. Tạo điều kiện cho tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga thấm sâu vào Trung Quốc.
C. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển ở Trung Quốc.
D. Dẫn đến sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc vào năm 1921.
Câu 26. Sau phong trào Ngũ tứ, giai cấp nào nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Trung
Quốc?
A. Giai cấp tư sản.
B. Giai cấp vô sản.
C. Giai cấp nông dân.
D. Tầng lớp trí thức tiểu tư sản.
Câu 27. Phong trào nào đã mở đầu cho cao trào cách mạng chống đế quốc, chống phong kiến ở châu Á?
A. Cách mạng Mông cổ.
B. Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc,
C. Cách mạng Ấn Độ.
D. Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc ở Thổ Nhĩ Kì.
Câu 28. Kết quả lớn nhất của cuộc cách mạng Mông Cổ 1921-1924 là gì?
A. Đảng Nhân dân Mông cổ thành lập.
B. Thoát khỏi sự lệ thuộc vào phong kiến Trung Quốc,
C. Đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
D. Nhà nước dân chủ nhân dân Mông cổ thành lập.
Câu 29. Trong những năm 1919 - 1929 cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc ở nước nào
thành công?
A. Trung Quốc.
B. Việt Nam.
C. Thổ Nhĩ Kỳ.
D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 30. Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc được mở đầu bằng cuộc biểu tình của tầng lớp
nào?
A. Biểu tình của 3000 học sinh ở Bắc Kinh.
B. Biểu tình của 3000 công nhân Bắc Kinh,
C. Biểu tình của 3000 nông dân Bắc Kinh
D. Biểu tình của 3000 công nhân, nông dân, trí thức ở Bắc Kinh.
Câu 31. Đảng cộng sản Trung Quốc thành lập ngày tháng năm nào?
A. Tháng 7 năm 1920.
B. Tháng 7 năm 1921.
C. Tháng 7 năm 1922.
D. Tháng 7 năm 1923.
Câu 32. Trong những năm 1926-1927 nhân dân Trung Quốc tiến hành cuộc chiến tranh
cách mạng nhằm:
A. Đánh đổ các tập đoàn quân phiệt đang chia nhau thống trị Trung Quốc.
B. Đánh đổ nền thống trị phản động của tập đoàn Quốc dân đảng của Tưởng Giới Thạch.
C. Đánh đổ ách thống trị của triều đình phong kiến Mãn Thanh.
D. Đánh đổ sự xâu xé của các nước phương Tây.
Câu 33. Cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Năm 1926 đến 1927.
B. Năm 1927 đến 1930.
C. Năm 1927 đến 1935.
D. Năm 1927 đến 1937.
Câu 34. Từ 1937 cách mạng Trung Quốc chuyển sang thời kì hợp tác Quốc-Cộng nhằm
mục đích gì?
A. Hợp tác Quốc-Cộng chống các đế quốc
B. Hợp tác Quốc-Cộng chống Nhật
C. Hợp tác Quốc-Cộng chống phong kiến Mãn Thanh
D. Hợp tác Quốc-Cộng xây dựng nhà nước Trung Quốc thống nhất.

Câu 35: Nhật Bản chấp nhận đầu hàng không điều kiện đã tác động như thế nào đến cục diện Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Á- Thái Bình Dương  

B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn mặt trận  

C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc  

D. Tạo ra bước ngoặt chiến tranh

Câu 36: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại của lực lượng nào?

A. Chủ nghĩa phát xít Đức, Italia, Nhật Bản  

B. Các nước tư bản dân chủ Anh, Pháp, Mĩ  

C. Phe Đồng minh chống phát xít  

D. Chủ nghĩa dân chủ Đức và Nhật Bản

Câu 37: Vì sao các nước Anh, Pháp, Mĩ lại thực hiện đường lối thỏa hiệp, nhượng bộ lực lượng phát xít?

A. Sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít  

B. Lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô  

C. Đẩy chiến tranh về phía Liên Xô, đảm bảo lợi ích của nước mình.  

D. Cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít

Câu 38: Sự kiện nào đánh dấu cuộc chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ?

A. Nhật tấn công hạm đội Mĩ tại Trân Châu Cảng, Mĩ tuyên chiến với Nhật.  

B. Mĩ, Anh tuyên chiến với Nhật Bản ngày 8/12/1941.

C. Mĩ tuyên chiến với Đức và Italia ngày 11/12/1941.

D. Đức và Italia tuyên chiến với Mĩ ngày 11/12/1941.

Câu 39: Vì sao khi Liên Xô tham chiến tính chất chiến tranh thế giới thứ hai lại thay đổi?

A. Vì cuộc chiến tranh của Liên Xô là cuộc chiến tranh vệ quốc

B. Vì Liên Xô là lực lượng hòa bình, dân chủ  

C. Vì Liên Xô và Đức có sự đối lập về ý thức hệ  

D. Vì Liên Xô không phải là lực lượng chủ động gây chiến

Câu 40: Nguyên nhân trực tiếp buộc Nhật Bản phải chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện là

A. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản  

B. Sự thất bại của đội quân quan Đông của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc  

C. Phong trào phản đối chiến tranh ở Nhật dâng cao

D. Sự nổi dậy của các thuộc địa của Nhật

 

2
19 tháng 12 2021

40 câu?

đr đó^^

16 tháng 11 2021

Khối hiệp ước bao gồm 

a, Anh , Pháp , Nga

b, Anh , Pháp , Áo

c, Đức , Áo ,Hung 

d, Áo , Hung, Pháp

@Helihihihi

16 tháng 11 2021
Khối hiệp ước bao gồm Anh pháp nga
TL
20 tháng 2 2020

1.C

2.A

18 tháng 12 2021

B

18 tháng 12 2021

b

Câu 1: Mâu thuẫn giữa hai khối Liên minh và Hiệp ước chủ yếu là mâu thuẫn giữa hai nước nào? A. Đức và Pháp.                                B. Ý và Anh. C. Áo - Hung và Nga.                        D. Đức và Anh. Câu 2: Nguyên cớ của chiến tranh thé giới thứ nhất là: A....
Đọc tiếp

Câu 1: Mâu thuẫn giữa hai khối Liên minh và Hiệp ước chủ yếu là mâu thuẫn giữa hai nước nào? 

A. Đức và Pháp.                                B. Ý và Anh. 

C. Áo - Hung và Nga.                        D. Đức và Anh. 

Câu 2: Nguyên cớ của chiến tranh thé giới thứ nhất là: 

A. Nga tấn công Bôxnia. 

B. Thái tử Áo-Hung bị phần tử khủng bố ở Xec-bi ám sát. 

C. Áo-Hung tấn công vùng Bancăng. 

D. nhân dân Bôxnia nổi dậy chống Áo-Hung. 

Câu 3: Tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất là: 

A. phi nghĩa thuộc về khối Liên minh. 

B. Phi nghĩa thuộc về khối Hiệp ước. 

C. Chiến tranh đế quốc, xâm lược, phi nghĩa. 

D. Chính nghĩa thuộc về các nước thuộc địa. 

Câu 4: Sau thế chiến I, bản đồ thế giới chia lại như thế nào? 

A. Mỹ chiếm nhiều nơi trên thế giới. 

B. Đức bị chia hai, Anh và Pháp trả độc lập cho các nước thuộc địa. 

C. Đức mất hết thuộc địa; Anh, Pháp, Mỹ mở rộng thêm thuộc địa. 

D. Đức mất hết thuộc địa; Anh, Pháp trả độc lập cho các nước thuộc địa
cần gấp để ôn nha các bạn :((

4
23 tháng 11 2021

1, A

2, B

3, C

4, C

23 tháng 11 2021

a

b

c

c

3 tháng 1 2023

Câu 8:

1. Anh:

a) Về kinh tế:

- Trước năm 1870, Anh đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp, nhưng từ sau 1870, Anh mất dần vị trí này và tụt xuống hàng thứ ba thế giới (sau Mĩ và Đức).

- Anh vẫn đứng đầu về xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa. Nhiều công ti độc quyền về công nghiệp và tài chính đã ra đời, chi phối toàn bộ nền kinh tế.

b) Về chính trị:

Anh là nước quân chủ lập hiến, hai đảng Bảo thủ và Tự do thay nhau cầm quyền, bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.

c) Về đối ngoại:

Anh ưu tiên và đẩy mạnh chính sách xâm lược thuộc địa. Đến năm 1914, thuộc địa Anh trải rộng khắp thế giới với 33 triệu km2 và 400 triệu dân, gấp 50 lần diện tích và dân số nước Anh bấy giờ, gấp 12 lần thuộc địa của Đức.

=> Lê-nin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là: “chủ nghĩa đế quốc thực dân”.

 

2. Pháp:

a) Về kinh tế:

- Trước năm 1870, công nghiệp Pháp đứng hàng thứ hai thế giới (sau Anh), nhưng từ năm 1870 trở đi, Pháp phải nhường vị trí này cho Đức và tụt xuống hàng thứ tư thế giới.

- Pháp vẫn phát triển mạnh, nhất là các ngành khai mỏ, đường sắt, luyện kim, chế tạo ô tô, …. Nhiều công ti độc quyền ra đời chi phối nền kinh tế Pháp, đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng. Pháp cho các nước tư bản chậm tiến vay với lãi xuất rất cao.

=> Lê-nin gọi chủ nghĩa đế quốc Pháp là: “chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi”.

c) Về chính trị, đối ngoại:

Sau năm 1870, nền Cộng hòa thứ ba được thành lập, đã thi hành chính sách đàn áp nhân dân, tích cực xâm lược thuộc địa.

=> Vì vậy, Pháp là đế quốc có thuộc địa lớn thứ hai thế giới (sau Anh), với 11 triệu km^2

3. Đức:

a) Về kinh tế:

- Trước năm 1870, công nghiệp Đức đứng hàng thứ ba thế giới (sau Anh, Pháp), nhưng từ khi hoàn thành thống nhất (1871), công nghiệp Đức phát triển rất nhanh, vượt qua Anh và Pháp, vươn lên thứ hai thế giới (sau Mĩ).

- Sự phát triển mạnh của công nghiệp Đức đã dẫn đến việc tập trung tư bản cao độ. Nhiều công ti độc quyền ra đời, nhất là về luyện kim, than đá, sắt thép,... chi phối nền kinh tế Đức.

b) Về chính trị, đối ngoại:

- Đức là nước quân chủ lập hiến, theo thể chế liên bang, thi hành chính sách đối nội và đối ngoại hết sức phản động, như: đề cao chủng tộc Đức, đàn áp phong trào công nhân, truyền bá bạo lực và chạy đua vũ trang.

- Đức là đế quốc “trẻ”, khi công nghiệp phát triển mạnh đòi hỏi cần có nhiều vốn, nguyên liệu và thị trường. Những thứ này ở các nước châu Á, châu Phi rất nhiều nhưng đã bị các đế quốc “già’ (Anh, Pháp) chiếm hết. Vì vậy, Đức hung hãn đòi dùng vũ lực để chia lại thị trường thế giới.

=> Đặc điểm của đế quốc Đức là “chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến”.

4. Mĩ:

a) Về kinh tế:

- Trước năm 1870, tư bản Mĩ đứng thứ tư thế giới (sau Anh, Pháp và Đức).

- Từ năm 1870 trở đi, công nghiệp Mĩ đã phát triển mạnh, vươn lên vị trí số 1 thế giới. Sản phẩm công nghiệp Mĩ luôn gấp đôi Anh và gấp 1/2 các nước Tây Âu gộp lại.

- Công nghiệp phát triển mạnh đã dẫn đến sự tập trung tư bản cao độ. Nhiều công ti độc quyền ở Mĩ ra đời

=> Chi phối toàn bộ nền kinh tế Mĩ. Mĩ là “chủ nghĩa đế quốc với những công ti độc quyền”.

- Nông nghiệp, nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi, lại áp dụng phương thức canh tác hiện đại, Mĩ vừa đáp ứng đầy đủ nhu cầu lương thực trong nước, vừa xuất khẩu cho thị trường châu Âu.

b) Về chính trị, đối ngoại:

- Mĩ theo chế độ cộng hòa, đứng đầu là Tổng thống. Hai đảng Dân chủ và Cộng hòa thay nhau cầm quyền, thi hành chính sách đối nội và đối ngoại phục vụ cho giai cấp tư sản.

- Tăng cường bành trướng ở khu vực Thái Bình Dương, gây chiến tranh với Tây Ban Nha để tranh giành thuộc địa, dùng vũ lực và đồng đôla để can thiệp vào khu vực Mĩ La-tinh.

Câu 11:

Thời gianChiến sựKết quả
1914

Ở phía Tây : ngay đêm 3.8 Đức tràn vào Bỉ, đánh sang Pháp.

Cùng lúc ở phía Đông; Nga tấn công Đông Phổ.

Đức chiếm được Bỉ, một phần nước Pháp uy hiếp thủ đô Pa-ri.

 

Cứu nguy cho Pa-ri.

1915Đức, Áo - Hung dồn toàn lực tấn công Nga.Hai bên ở vào thế cầm cự trên một Mặt trận dài 1200 km.
1916Đức chuyển mục tiêu về phía Tây tấn công pháo đài Véc-doong.Đức không hạ được Véc-đoong, 2 bên thiệt hại nặng.
2/1917Cách mạng dân chủ tư sản ở Nga thành công.Chính phủ tư sản lâm thời ở Nga vẫn tiếp tục chiến tranh.
2/4/1917Mĩ tuyên chiến với Đức, tham gia vào chiến tranh cùng phe Hiệp ước.Có lợi hơn cho phe Hiệp ước.
 Trong năm 1917 chiến sự diễn ra trên cả 2 Mặt trận Đông và Tây Âu.Hai bên ở vào thế cầm cự.
11/1917Cách mạng tháng 10 Nga thành côngChính phủ Xô viết thành lập
3/3/1918Chính phủ Xô viết ký với Đức Hiệp ước Bơ-rét Li-tốpNga rút khỏi chiến tranh
Đầu 1918Đức tiếp tục tấn công PhápMột lần nữa Pa-ri bị uy hiếp
7/1918Mĩ đổ bộ vào châu Âu, chớp thời cơ Anh - Pháp phản công.Đồng minh của Đức đầu hàng: Bungari 29/9, Thổ Nhĩ Kỳ 30/10, Áo - Hung 2/11
9/11/1918Cách mạng Đức bùng nổNền quân chủ bị lật đổ
11/11/1918Chính phủ Đức đầu hàngChiến tranh kết thúc

Câu 14:

a) Đối với nước Nga

- Lật đổ được phong kiến, tư sản.

- Lần đầu tiên nhân dân Nga thực sự làm chủ đất nước và làm chủ vận mệnh của mình.

- Chính quyền: không còn người bóc lột người.

- Giải phóng các dân tộc trong đế quốc Nga.

b) Đối với thế giới

- Phá vỡ trận tuyến của chủ nghĩa tư bản

- Cổ vũ mạnh mẽ cuộc đấu tranh của công nhân và phong trào giải phóng dân tộc.

25 tháng 11 2021

A. Đức có hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất thế giới.

25 tháng 11 2021

A

1 tháng 12 2021

a

14 tháng 12 2021

D

C