K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 9 2018

Câu 1:

a) Đo chiều dài từ đầu lớp đến cuối lớp trên nền gạch (thước cuộn)

Thước dây (hình như giống thước cuộn, cùng là 1)

Eke: Đo chiều dài viên phấn

b) (cn chuột của Thư cs vấn đề nên hướng dẫn vẽ)

+ Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng tầm 2cm

+ Trên đoạn 6cm, chia làm 6 phần bằng nhau, mỗi phần 1cm

+ Trên đoạn 1cm, chia làm 5 phần bằng nhau, mỗi phần 2cm

Từ đây ta đã vẽ được cây thước có GHĐ 6cm và ĐCNN 0,2cm

Câu 11: Để đo chiều dài một vật (ước lượng khoảng hơn 30cm), nên chọn thước nào trong các thước đã cho sau đây?A. Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1mmB. Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1cmC. Thước có giới hạn đo 50cm và độ chia nhỏ nhất 1mmD. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 5cm Câu 12: Khi đo chiều dài của vật, cách đặt thước đúng là:A. Đặt thước...
Đọc tiếp

Câu 11: Để đo chiều dài một vật (ước lượng khoảng hơn 30cm), nên chọn thước nào trong các thước đã cho sau đây?

A. Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1mm

B. Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1cm

C. Thước có giới hạn đo 50cm và độ chia nhỏ nhất 1mm

D. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 5cm

 

Câu 12: Khi đo chiều dài của vật, cách đặt thước đúng là:

A. Đặt thước vuông góc với chiều dài vật

B. Đặt thước theo chiều dài vật

C. Đặt thước dọc theo chiều dài vật, một đầu ngang bằng với vạch 0

D. Cả 3 câu trên đều sai

 

Câu 13: Trong các hình sau đây, hình nào vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì?

A. Không đặt thước dọc theo chiều dài bút chì

 Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 1: Bài tập đo độ dài có đáp án năm 2021 mới nhất

B. Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, nhưng một đầu không ngang bằng với gạch số 0

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 1: Bài tập đo độ dài có đáp án năm 2021 mới nhất

C. Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, vạch số 0 ngang với một đầu của bút chì

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 1: Bài tập đo độ dài có đáp án năm 2021 mới nhất

D. Tất cả đều đúng

 

Câu 14: Cách đặt thước đo đúng:

A. Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 vuông góc với một đầu của vật

B. Đặt thước do dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 sát mép bên phải một đầu của vật

C. Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 sát mép bên trái một đầu của vật

D. Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật

 

Câu 15: Khi đọc kết quả độ dài của một vật, cần đặt mắt:

A. Theo hướng xiên từ bên phải

B. Theo hướng xiên từ bên trái

C. Theo hướng vuông góc với cạnh thước tại điểm đầu với cuối của vật

D. Cả 3 câu trên đều sai

 

Câu 16: Hình vẽ nào mô tả đúng vị trí đặt mắt để đọc kết quả đo bút chì?

A. Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang phải

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 1: Bài tập đo độ dài có đáp án năm 2021 mới nhất

B. Đặt mắt nhìn theo hướng xiêng sang phải

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 1: Bài tập đo độ dài có đáp án năm 2021 mới nhất

C. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 1: Bài tập đo độ dài có đáp án năm 2021 mới nhất

D. Cả 3 phương án trên

4
19 tháng 12 2021

Câu 11: Để đo chiều dài một vật (ước lượng khoảng hơn 30cm), nên chọn thước nào trong các thước đã cho sau đây?

A. Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1mm

B. Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1cm

C. Thước có giới hạn đo 50cm và độ chia nhỏ nhất 1mm

D. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 5cm

 

Câu 12: Khi đo chiều dài của vật, cách đặt thước đúng là:

A. Đặt thước vuông góc với chiều dài vật

B. Đặt thước theo chiều dài vật

C. Đặt thước dọc theo chiều dài vật, một đầu ngang bằng với vạch 0

D. Cả 3 câu trên đều sai

 

Câu 13: Trong các hình sau đây, hình nào vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì?

A. Không đặt thước dọc theo chiều dài bút chì

 

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 1: Bài tập đo độ dài có đáp án năm 2021 mới nhất

 

B. Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, nhưng một đầu không ngang bằng với gạch số 0

 

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 1: Bài tập đo độ dài có đáp án năm 2021 mới nhất

 

C. Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, vạch số 0 ngang với một đầu của bút chì

 

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 1: Bài tập đo độ dài có đáp án năm 2021 mới nhất

 

D. Tất cả đều đúng

 

Câu 14: Cách đặt thước đo đúng:

A. Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 vuông góc với một đầu của vật

B. Đặt thước do dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 sát mép bên phải một đầu của vật

C. Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 sát mép bên trái một đầu của vật

D. Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật

 

Câu 15: Khi đọc kết quả độ dài của một vật, cần đặt mắt:

A. Theo hướng xiên từ bên phải

B. Theo hướng xiên từ bên trái

C. Theo hướng vuông góc với cạnh thước tại điểm đầu với cuối của vật

D. Cả 3 câu trên đều sai

 

Câu 16: Hình vẽ nào mô tả đúng vị trí đặt mắt để đọc kết quả đo bút chì?

A. Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang phải

 

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 1: Bài tập đo độ dài có đáp án năm 2021 mới nhất

 

B. Đặt mắt nhìn theo hướng xiêng sang phải

 

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 1: Bài tập đo độ dài có đáp án năm 2021 mới nhất

 

C. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật

 

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 1: Bài tập đo độ dài có đáp án năm 2021 mới nhất

 

D. Cả 3 phương án trên

cậu cs thể giải thích hộ mik đc ko

Giúp mình vs mình là lính mới Câu 1: Có ba loại thước sau:1/ Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm                 2/ Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0.5 cm3/ Thước kẻ có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1mmEm hãy chọn thước đo thích hợp nhất để đo các độ dài sau:A – Bề dày cuốn vật lí 6            B – Chiều dài lớp học của em                 C-   Chu vi miệng cốcCâu 2:  Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3, chứa 55 cm3  nước để...
Đọc tiếp

Giúp mình vs mình là lính mới lolang

Câu 1: Có ba loại thước sau:

1/ Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm                 2/ Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0.5 cm

3/ Thước kẻ có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1mm

Em hãy chọn thước đo thích hợp nhất để đo các độ dài sau:

A – Bề dày cuốn vật lí 6            B – Chiều dài lớp học của em                 C-   Chu vi miệng cốc

Câu 2:  Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3, chứa 55 cmnước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86 cm3 . Hỏi các kết quả ghi được sau đây, kết quả nào là đúng.

A - V1 = 86 cm3     B - V2 = 55 cm3             C - V3 = 31 cm3             D - V4 = 141 cm3

Câu 3: Em hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình sau đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0.5 lít

A – Bình 100 ml có vạch chia tới 10 ml                    B - Bình 500 ml có vạch chia tới 2 ml

     C-   Bình 100 ml có vạch chia tới 1 ml                       D - Bình 500 ml có vạch chia tới 5 ml

Câu 4: Hãy  chọn phương án đúng trong số các phương án  A,B,C, D  trả lời câu hỏi sau:

   Trong các số liệu sau đây, số liệu nào cho biết khối lượng của hàng hóa ?

A. Trên thành một chiếc ca có ghi 2 lít.         B. Trên vỏ của một hộp thuốc tây có ghi 500 viên nén.

            C. Trên vỏ của túi đường có ghi 5kg.             D. Trên vỏ của một cái thước cuộn có ghi 30m.

Câu 5: Hãy  chọn phương án  đúng (ứng với  A,B,C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:

            Hai lực như thế nào được gọi là hai lực cân bằng?

A. Hai lực đó cùng phương, ngược chiều.      B. Hai lực đó mạnh bằng nhau, cùng phương, ngược chiều

C. Chỉ có  hai lực đó tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên.        D. Hai lực đó mạnh bằng nhau.

Câu 6: Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau Một học sinh đá vào một quả bóng cao su đang nằm yên trên mặt đất. Điều gì sẽ xảy ra sau đó?

            A. Quả bóng chỉ biến đổi chuyển động.         B. Quả bóng chỉ biến dạng.

C. Quả bóng vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng.        D. Quả bóng vẫn đứng yên

Câu 7:  Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không phải là kết quả của trọng lực:

A. Nam châm hút được chiếc đinh sắt.                                 B. Một quả táo rơi từ cây xuống đất.

C. Quyển sách nằm trên mặt bàn.                              D. Vật nặng treo vào đầu lò xo làm lò xo giãn ra.

Câu 8:  Lực nào dưới đay là lực đàn hồi:

A..Trọng lực của một quả  nặng         B.Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt

C.Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp D.Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với bảng

Câu 9:

A.Lực kế là dụng cụ đo khối lượng.   B.Cân Rôbécvan là dụng cụ để đo trọng lượng.

C.Lực kế là dụng cụ đo cả khối lượng và trọng luợng.

D.Lực kế là dụng cụ để đo lực,còn cân Rôbécvan là dụng cụ để đo khối lượng.

Câu 10: Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống :

a/ Một ôtô tải có khối lượng 2,8tấn sẽ nặng ………..niutơn .

b/15 quyển vở giống nhau có trọng lượng là 45 niutơn.Mỗi quyển vở sẽ có khối lượng là……….gam.

c/Một hòn gạch có khối lượng là 160g.Một đống gạch có 1000 viên sẽ có trọng lượng là…………..niutơn.

Câu 11:

Muốn đo khối lượng riêng của một hòn bi kim loại ta cần dùng những dụng cụ gì ?Hãy chọn câu trả lời đúng A.Chỉ cần dùng một cái cân.                          B.Chỉ cần dùng một cái lực kế .

C.Chỉ cần dùng một bình chia độ.                  D.Cần dùng một cái cân và một bình chia độ .

Câu 12: Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 20 kg từ dưới giếng lên, người ta phải dùng một lực nào trong số các lực sau đây?

A. F< 20 N                       B. F= 20 N                  C. 20 N< F < 200N                 D. F = 200 N

Câu 13: Trong các câu sau đây câu nào không đúng?

A.Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực

B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.

C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.

D. Ròng rọc động không có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.

Câu 14: Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?

Ròng rọc cố định         B. Ròng rọc động        C.Mặt phẳng nghiêng             D. Đòn bẩy.

Câu 15: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nung nóng vật rắn

A.    Khối lượng của vật tăng                   B.Thể tích của vật tăng

B.     Thể tích của vật giảm                        D. Khối lượng của các vật giảm

Câu 16: Hiện tượng nào xảy ra khi đun nóng 1 lượng chất lỏng?

A Khối lượng và trọng lượng cuả chất lỏng tăng                   B Khối lượng và trọng lượng của chất lỏng giảm

C Khối lượng và trọng lượng riêng của chất lỏng tăng          D Khối lượng và trọng lượng riêng của chất lỏng giám

Câu 17: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để 1 khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa 2 thanh ray?

A. Vì không  thể hàn 2 thanh ray được.         B. Để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.

            C. Khi nhiệt độ tăng, thanh ray có thể dài ra.             D. Chiều dài thanh ray không đủ.

Câu 18:  Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy:

A Bỏ một cục đá vào một cốc nước.                    B  Đốt một ngọn nến

C  Đốt một ngọn đèn dầu.                                     D Đúc một cái chuông đồng.

Câu 19: Trong các so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng:

A.Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc.     B.Nhiệt độ nóng chảy thấp  hơn nhiệt độ đông đặc.

C.Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn  nhiệt độ đông đặc.

D.Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.

 Câu 20: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:

A Nước trong cốc càng nhiều.                  B Nước trong cốc càng ít.

C Nước trong cốc càng nóng.                   D Nước trong cốc càng lạnh.

Câu 21:Trường hợp nào sau đây có liên quan đến sự ngưng tụ?

A. khói toả ra từ vòi ấm khi đun nước.          B. Nước trong cốc cạn dần.

C. Phơi quần áo cho khô.                                D. Sự tạo thành hơi nước.

Câu 22: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự ngưng tụ?

A. Sương đọng trên lá cây.

B. Có thể nhìn thấy hơi thở vào những ngày trời lạnh.

C. Những ngày nắng hạn nước trong ao hồ cạn dần.

D. Hà hơi vào mặt gương thấy mặt gương mờ đi.

Câu 23:Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ nước bắt đầu sôi ?

A. Các bọt khí bắt đầu xuất hiện ở đáy bình.

B. Các bọt khí nổi lên.

C. Các bọt khí càng nổi lên càng to ra.

D. Các bọt khí nổ tung trên mặt thoáng của chất lỏng

 

3

Câu 1: 

Bề dày cuốn vật lí 6: Thước kẻ có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1mm

Chiều dài lớp học của em: Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm

Chu vi miệng cốc: Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0.5 cm

Câu 2:  Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3, chứa 55 cm3  nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86 cm. Kết quả nào đúng là:

C - V3 = 31 cm

Câu 3: Em hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình sau đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0.5 lít

B - Bình 500 ml có vạch chia tới 2 ml

Câu 4: Trong các số liệu sau đây, số liệu nào cho biết khối lượng của hàng hóa ?

C. Trên vỏ của túi đường có ghi 5kg

31 tháng 1 2017

a. Ước lượng độ dài cần đo.

b. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.

c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch 0 của thước.

d. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật

e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.

6 tháng 8 2017

-Chọn thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm để đo chiều dài lớp học của em, vì độ dài lớp học tương đối lớn, khoảng vài mét nên dùng thước có GHĐ lớn nhất để đo chiều dài lớp học với số lần đo ít nhất.

-Chọn thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5cm để đo chu vi miệng cốc, vì chu vi miệng cốc là dộ dài cong nên chọn thước dây để đo sẽ chính xác hơn.

-Chọn thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm để đo bề dày cuốn Vật lí 6, vì bề dày của cuốn sách nhỏ, nên dùng thước có ĐCNN càng nhỏ càng thì việc đo và kết quả đo sẽ càng dễ và chính xác hơn.

24 tháng 10 2021

1.trả lời:

a) mét

b) Chiều dài lớn nhất ghi trên thước

c)Chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước

còn bài 2 thì mình ko hiểu cho lắm

CHÚC BẠN HỌC TỐT

 

6 tháng 12 2018

(1) - độ dài;

(2) - giới hạn đo;

(3) - độ chia nhỏ nhất;

(4) - dọc theo;

(5) - ngang bằng với;

(6) - vuông góc;

(7) - gần nhất

31 tháng 3 2017

Thợ mộc dùng thước dây (thước cuộn);

Học sinh (HS) dùng thước kẻ;

Người bán vải dùng thước mét (thước thẳng).

31 tháng 3 2017

-Thợ mộc dùng thước dây (thước cuộn).

-Học sinh (HS) dùng thước kẻ.

-Người bán vải dùng thước mét (thước thẳng).

10 tháng 12 2021

C

10 tháng 12 2021

C

Câu 1: Chọn câu đúng trong các câu sau:A. Giới hạn đo của thước là khoảng cách giữa 2 vạch dài nhất liên tiếp của thước.B. Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất được ghi trên thước.C. Giới hạn đo của thước là chiều dài lớn nhất của vật mà thước có thể đo đượcD. Cả B và C đều đúng.Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:A. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên...
Đọc tiếp

Câu 1: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Giới hạn đo của thước là khoảng cách giữa 2 vạch dài nhất liên tiếp của thước.

B. Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất được ghi trên thước.

C. Giới hạn đo của thước là chiều dài lớn nhất của vật mà thước có thể đo được

D. Cả B và C đều đúng.

Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.

B. Độ chia nhỏ nhất là chiều dài nhỏ nhất của vật mà thước có thể đo được

C. Độ chia nhỏ nhất của thước là 1 mm.

D. Độ chia nhỏ nhất của thước là khoảng cách giữa 2 vạch có in số liên tiếp trên thước.

Câu 3: Để đo kích thước (dài, rộng, dày) của cuốn sách Vật Lý 6, ta dùng thước nào là hợp lý nhất trong các thước sau:

A. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 1cm.

B. Thước có giới hạn đo 50cm và độ chia nhỏ nhất là 1cm.

C. Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1cm.

Câu 4: Để đo chiều dài vả, người bán hàng phải sử dụng thước nào sau đây là hợp lý

A. Thước cuộnB. Thước kẻ
C. Thước thẳng (thước mét)D. Thước kẹp

Câu 5: Trên thước thẳng (thước mét) mà người bán vải sửu dụng, hoàn toàn không có ghi bất kì số liệu nào, mà chỉ gồm có 10 đoạn xanh, trắng xen kẽ nhau. theo em, thước có GHĐ và ĐCNN nào sau đây:

A. GHĐ 1m và ĐCNN 10cm

B. GHĐ 1m và ĐCNN 1 tấc

C. GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm

D. A và B đúng

2
28 tháng 5 2021

Câu 1: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Giới hạn đo của thước là khoảng cách giữa 2 vạch dài nhất liên tiếp của thước.

B. Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất được ghi trên thước.

C. Giới hạn đo của thước là chiều dài lớn nhất của vật mà thước có thể đo được

D. Cả B và C đều đúng.

Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.

B. Độ chia nhỏ nhất là chiều dài nhỏ nhất của vật mà thước có thể đo được

C. Độ chia nhỏ nhất của thước là 1 mm.

D. Độ chia nhỏ nhất của thước là khoảng cách giữa 2 vạch có in số liên tiếp trên thước.

Câu 3: Để đo kích thước (dài, rộng, dày) của cuốn sách Vật Lý 6, ta dùng thước nào là hợp lý nhất trong các thước sau:

A. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 1cm.

B. Thước có giới hạn đo 50cm và độ chia nhỏ nhất là 1cm.

C. Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1mm

Câu 4: Để đo chiều dài vải, người bán hàng phải sử dụng thước nào sau đây là hợp lý

A. Thước cuộnB. Thước kẻ
C. Thước thẳng (thước mét)D. Thước kẹp

Câu 5: Trên thước thẳng (thước mét) mà người bán vải sửu dụng, hoàn toàn không có ghi bất kì số liệu nào, mà chỉ gồm có 10 đoạn xanh, trắng xen kẽ nhau. theo em, thước có GHĐ và ĐCNN nào sau đây:

A. GHĐ 1m và ĐCNN 10cm

B. GHĐ 1m và ĐCNN 1 tấc

C. GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm

D. A và B đúng

28 tháng 5 2021

4. làm sao ĐCNN là 1cm được nhỉ ?