K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 12 2021

mật độ dân số Việt Nam năm 2020 khoảng 295 người /km2

28 tháng 12 2017

- Tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).

Tỉ lệ che phủ rừng Việt Nam (%)

Năm 1943 1993 2001
Tỉ lệ che phủ rừng 43,3 26,1 35,8

- Vẽ biểu đồ:

Để học tốt Địa Lý 8 | Giải bài tập Địa Lý 8

Biểu đồ tỉ lệ độ che phủ rừng so với diện tích diện tích đất liền của nước ta trong giai đoạn 1943 – 2001.

- Nhận xét: Giai đoạn 1943-2001, diện tích rừng của nước ta có sự biến động. Giai đoạn 1943-1993, diện tích rừng giảm, giai đoạn 1993-2001, diện tích rừng tăng.

24 tháng 1 2019

Tính tỉ lệ độ che phủ rừng

Đ ộ   c h e   p h ủ   r ừ n g   ( % )   = D i ệ n   t í c h   r ừ n g D i ệ n   t í c h   đ ấ t   t ự   n h i ê n x 100

Độ che phủ rừng của Việt nam qua các năm

(Đơn vị: %)

Năm

1943

1983

2005

2011

Tổng diện tích rừng

43,3

21,8

38,5

40,9

31 tháng 3 2017

- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ tỉ lệ độ che phủ rừng so với diện tích đất liền của nước ta trong giai đoạn 1943 - 2001 (%)

- Nhận xét: Giai đoạn 1943 - 2001, diện tích rừng của nước ta có sự biến động. Giai đoạn 1943 - 1993, diện tích rừng giảm; giai đoạn 1993 - 2001, diện tích rừng tăng.

31 tháng 3 2017

- Tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha):
Tỉ lệ che phủ rừng việt nam (%)

Năm

1943

1993

2001

Diện tích rừng

14,3

8,6

11,8

Hướng dẫn.

- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ tỉ lệ độ che phủ rừng so với diện tích đất liền của nước ta trong giai đoạn 1943 - 2001 (%)

- Nhận xét: Giai đoạn 1943 - 2001, diện tích rừng của nước ta có sự biến động. Giai đoạn 1943 - 1993, diện tích rừng giảm; giai đoạn 1993 - 2001, diện tích rừng tăng.


Câu 50: Tính mật độ dân số của khu vực Đông Á năm 2015, biết diện tích là 11762 nghìn km2, dân số là 1612 triệu ngườiA. 137.B. 152.C. 165.D. 170.Câu 51: Tính mật độ dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2015, biết diện tích là 4495 nghìn km2, dân số là 632 triệu ngườiA. 130.B. 141.C. 150.D. 155.Câu 52: Tính mật độ dân số của khu vực Nam Á năm 2015, biết diện tích là 4489 nghìn km2, dân số là 1612...
Đọc tiếp

Câu 50: Tính mật độ dân số của khu vực Đông Á năm 2015, biết diện tích là 11762 nghìn km2, dân số là 1612 triệu người

A. 137.

B. 152.

C. 165.

D. 170.

Câu 51: Tính mật độ dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2015, biết diện tích là 4495 nghìn km2, dân số là 632 triệu người

A. 130.

B. 141.

C. 150.

D. 155.

Câu 52: Tính mật độ dân số của khu vực Nam Á năm 2015, biết diện tích là 4489 nghìn km2, dân số là 1612 triệu người

A. 150.

B. 200.

C. 359.

D. 365.

Câu 53: Tính mật độ dân số của khu vực Tây Nam Á năm 2015, biết diện tích là 7016 nghìn km2, dân số là 257 triệu người

A. 25.

B. 37.

C. 40.

D. 42.

Câu 54: Gió mùa tây bắc thổi vào lãnh thổ Đông Á có tính chất lạnh, khô. Nguyên nhân là do

A. Gió này xuất phát từ vùng núi cao lạnh giá ở sơn nguyên Tây Tạng.

B. Gió đi qua vùng biển Thái Bình Dương nên có tính chất lạnh.

C. Gặp bức chắn địa hình là dãy Đại Hùng An bị biến tính trở nên khô, lạnh.

D. Gió này xuất phát từ trung tâm áp ao Xi-bia lạnh giá ở phương Bắc và đi qua lục địa rộng lớn.

Câu 55: Vai trò quan trọng nhất của các con sông lớn ở lãnh thổ phía tây phần đất liền Đông Á là

A. Phát triển giao thông đường thủy.

B. Cung cấp năng lượng thủy điện.

C. Cung cấp nguồn thủy sản nước ngọt.

D. Phát triển du lịch.

 

1
31 tháng 12 2021

Câu 50: A

Câu 51: B

5 tháng 6 2017

- Hãy tính xem ở nước ta 1 km2 đất liền tương ứng với bao nhiêu km2 mặt biển?

Trả lời:

- Diện tích đất liền (S1)=33000km2 (làm tròn).

- Diện tích biển Việt Nam (S2)=100000 km2.

- Tỉ lệ S2:s1=3,03.

Như vậy 1km2 đất liền ứng với trên 3km2 mặt biển.

- Là một nước ven biển, Việt Nam có thuận lợi gì trong phát triển kinh tế?

Trả lời:

Biển nước ta giàu hải sản (cá, tôm…), khoáng sản (dầu khí, ti-tan…), có nhiều vũng vịnh sâu, nhiều bãi biển đẹp… thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển như khai thác than hải sản, khoáng sản, giao thông vận tải biển, dụ lịch…

5 tháng 6 2017

- Diện tích đất liền (S1) = 330000km2 (làm tròn).

- Diện tích biển Việt Nam (S2) = lOOOOOO km2

.- Tỉ lệ S2: S1, = 3,03.
Như vậy 1km2 đất liền ứng với trên 3km2 mặt biển.

23 tháng 4 2017

Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam
– Đất là tài nguyên quý giá.
– Phải sử dụng đất hợp lý.
+ Miền đồi núi: chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu.
+ Miền đồng bằng ven biển: Cải tạo các loại đất mùn, đất phèn.

24 tháng 4 2017

Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam

Hàng ngàn đời nay cuộc sống của nhân dân ta, trước hết là nông dân, đã gắn bó với đất đai và cây lúa nước. Những kinh nghiệm vé sử dụng, cải tạo đất của cha ông ta còn lưu truyền và được chúng ta tiếp nhận, phát huy.
Ngày nay nhiều vùng đất nông nghiệp của nước ta đã được cải tạo và sử dụng có hiệu quả, năng suất và sản lượng cây trồng đã tăng nhiều lần so với trước đây. Tuy nhiên, việc sử dụng đất ở nước ta vẫn còn có nhiều điều chưa hợp lí. Tài nguyên đất bị giảm sút, có tới 50% diện tích đất tự nhiên có vấn đề cán phải cải tạo. Riêng đất trống, đồi trọc bị xói mòn mạnh đã tới trên mười triệu hecta.
Nhà nước ta đã ban hành Luật đất đai để bảo vệ và sử dụng đất ngày càng tốt hơn.

30 tháng 4 2019

- đặc điểm đất Việt nam là :

+ Đất ở nước ta rất đa dạng thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên Việt Nam

- Vấn đề sử dụng đất ở phía Nam là :

+ Đất đai là tài nguyên quý giá . Ngày nay nhiều vùng đất nông nghiệp đã được cải tạo và sử dụng có hiệu quả . Tuy nhiên , việc sử dụng đất ở nước ta vẫn còn nhiều điều chưa hợp lí . Tài nguyên đất bị giảm sút , diện tích đất trồng , đồi trọc lên tới trên 10 triệu ha