Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 bài hóa rất thực tế, lop7vnen hoàn toàn đủ kiến thức để làm
em khẳng định dùng nước vôi khử độc dc vì tạo ra chất mới hoặc kết tủa hoặc k độc
pt hh: H2S + Ca(OH)2 = CaS + 2H2O
2HCl + Ca(OH)2 = CaCl2 + 2H2O
SO2 + Ca(OH)2 = CaSO3 + H2O
Nghi lắm à, lớp 7 chưa học tới các kí hiệu hóa, cũng chưa có công thức thì làm sao làm
Câu 1: Nêu hiện tượng, viết PTHH cho các thí nghiệm sau:
a) Sục khí So2 vào dd Ca(OH)2
Nếu Ca(OH)2 dư thì tạo kết tủa trắng
SO2+Ca(OH)2--->CaSO3 +H2O
Nếu SO2 dư thì tạo kết tủa trắng trước sau đó kết tủa tan dần
SO2+Ca(OH)2---->CaSO3 +H2O
SO2+CaSO3+H2O---->Ca(HSO3)2
b) Cho một ít bột Al2O3 vào dd NaOH
Tan trong dd
Al2O3 +2NaOH--->2NaAlO2 +H2O
Câu 3 : Cho các chất Cu, CuO, Mg, MgO. Chất nào tác dụng vs dd HCl sinh ra
a) Chất khí cháy được trong ko khí? là Mg,
Mg+2HCl--->MgCl2 _H2
b)dd có màu xanh lam? Cu,CuO
Cu+2HCl-->CuCl2 +H2
CuO +HCl--->CuCl2+h2O
c) dd ko màu và nước?MgO,
MgO+2HCl-->MgCl2 _H2O
câu 1 lớp 8 thì viết pt là xong ,còn không thì qui đổi hh ,C+2O-->CO2(C dư phi lí nên ko phải lớp 8 đề sai
2. quì: tím||xanh||xanh|| tím(phân xanh và tím cho xanh vào tím
Ba(OH)2 vẫn ***c trắng|| || ||kt trắng
KOH vẫn ***c trắng|| || ||ko ht
Ca2++2OH- -->Ca(OH)2
Ba2++SO42- -->BaSO4
3. cho hh qua CaO dư (khó nhận biết) hoạc dùng cách khác sục hh khí qua Ca(OH)2 khí thu được tiếp tục cho qua CaOkhan ( loại bỏ H2O)
4.
CuSO4.5H2O-->CuSO4+5H2O
0.1875 0.1875
n=mdd*C%/(100*M)=0.1875
=>mCuSO4.5H2O=n*M=46.875g
BT klg:mH2Othêm=md*** rắn=153.125g
3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O
nCuO=64/80=0,8(mol)
theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)
=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)
mCuSO4=0,8.160=128(g)
mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)
mH2O=456 -128=328(g)
giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra
trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra
=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra
=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)
mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)
=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)
=>a=83,63(g)
2.a)\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Các chất này phản ứng được với nước và dễ dàng phản ứng ở điều kiện thường nên được dùng làm chất hút ẩm.
4.\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(Cu+H_2SO_4\rightarrow\)không phản ứng
\(Cu+2H_2SO_4\left(đặc,nóng\right)\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(n_{SO_2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Thay số mol SO2 vào phương trình ta được số mol Cu là 0,05 mol
\(\%Cu=\frac{0,05.64}{10}.100\%=32\%\)
\(\Rightarrow\%CuO=100\%-\%Cu=100\%-32\%=64\%\)