Câu 1: (3 điểm)
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa

1. Khí áp

- Khu áp thấp: thường mưa nhiều.

- Khu áp cao: thường mưa ít hoặc không mưa (vì không khí ẩm không bốc lên được, không có gió thổi đến mà có gió thổi đi).

2. Frông

Miền có frông, nhất là dải hội tụ đi qua, thường mưa nhiều.

3. Gió

- Gió mậu dịch: mưa ít.

- Gió tây ôn đới thổi từ biển vào gây mưa nhiều (Tây Âu, tây Bắc Mĩ).

- Miền có gió mùa: mưa nhiều (vì một nửa năm là gió thổi từ đại dương vào lục địa)

4. Dòng biển

Tại vùng ven biển

- Dòng biển nóng đi qua: mưa nhiều (không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang vào lục địa).

- Dòng biển lạnh: mưa ít.

5. Địa hình

- Cùng một sườn núi đón gió: càng lên cao, nhiệt độ giảm, mưa nhiều và sẽ kết thúc ở một độ cao nào đó.

- Cùng một dãy núi sườn đón gió ẩm: mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít.

Câu 2: Hậu quả của việc gia tăng dân số:

Gây sức ép nặng nề đối với việc phát triển kinh tế, xã hội, môi trường.

- Kinh tế: GDP/người thấp, tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm,...

- Xã hội: gia tăng tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm; gây sức ép lên các vấn đề giáo dục, y tế, phúc lợi xã hội...

- Môi trường: tài nguyên bị khai thác quá mức dẫn đến cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm suy thoái (đất, nước, không khí).

Liên hệ với Việt Nam: thất nghiệp nặng nề, quá tải trường học, bệnh viện, sông ngòi ô nhiễm...

24 tháng 12 2020

 C

Vi dan so tang tu nhien ,luong dan so ngay cang tang dien ra nguy co bung no dan so nen phai bung no dan so

24 tháng 12 2020

Đáp án là A.

22 tháng 12 2021

Phương pháp kí hiệu thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm:

A. Phân bố theo những điểm cụ thể

B. Phân bố không đồng đều

C. Phân bố với phạm vi rộng rải

D. Phân bố theo dải

7 tháng 2 2022
Càng lên cao khí áp càng giảm là do không khí trên cao loãng ko liên quan đến nhiệt độ nha bạn.
10 tháng 1 2023

Những ứng dụng của GPS

Những ứng dụng của bản đồ số

Định vị và dẫn đường.

Tìm đường đi.

Cảnh báo trước các địa điểm có thể xảy ra thiên tai như động đất, sóng thần,…

Tiếp cận các dịch vụ xung quanh nơi mình đến.

Tìm kiếm đồ vật bị thất lạc, giám sát trẻ tự kỉ, người già, người mất trí nhớ,…

Chia sẻ kiến thức về các tuyến đường, địa điểm ưa thích hoặc hướng dẫn đường đi cho người khác.

 

1- cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi các nước và Việt Nam năm 2000 Nhóm tuổi Các nước phát triển Các nước đang phát triển Việt Nam 0-14 18,5 32,4 33,6 15-59 62,6 59,3 58,3 ≥ 60 18,9 8,3 8,1 Vẽ biểu đò thể hiện cơ cấu dân sô theo nhóm tuổi các nước và Việt Nam năm 2000 2- Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vựa...
Đọc tiếp

1- cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi các nước và Việt Nam năm 2000

Nhóm tuổi Các nước phát triển Các nước đang phát triển Việt Nam
0-14 18,5 32,4 33,6
15-59 62,6 59,3 58,3
≥ 60 18,9 8,3 8,1

Vẽ biểu đò thể hiện cơ cấu dân sô theo nhóm tuổi các nước và Việt Nam năm 2000

2- Cho bảng số liệu:

Cơ cấu GDP phân theo khu vựa kinh tế của các nhóm nước năm 2004. Đơn vị %

Nhóm nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III
Phát triển 2,0 27,0 71,0
Đang phát triển 25,0 32,0 43,0

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của hai nhóm nước?

b) Nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của hai nhóm nước?

3- Nêu khái niệm các loại nguồn lực, vai trò của nguồn lực với việc phát triển kinh tế?

4- Cơ cấu nền kinh tế là gì? Các bộ phận hợp thành nền kinh tế?

5- Nêu đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới hiện nay? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố đó?

6- Trình bày sự khác biệt giữa quần cư đô thị và nông thôn

7- Vai trò, đặc điểm của sản xuất nông nghiệp?

8- Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp?

9- Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

Giúp mình với ạ!!! Mình đang cần rất gấp!!!

3
26 tháng 12 2019

3- Nêu khái niệm các loại nguồn lực, vai trò của nguồn lực với việc phát triển kinh tế?

1. Khái niệm

- Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn và thị trường... ở cả trong nước và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.

2. Các nguồn lực

Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại nguồn lực như sau :

Ngoài ra, căn cứ vào phạm vi lãnh thổ,có thể chia thành nguồn lực trong nước (nội lực), nguồn lực nước ngoài (ngoại lực)

3. Vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế

Nguồn lực có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.

- Vị trí địa lí tạo thuận lợi hay gây khó khăn trong việc trao đổi. tiếp cận hay cùng phát triển giữa các vùng trong một nước, giữa các quốc gia với nhau.

- Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất. Đó là những nguồn vật chất vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển kinh tế. Sự giàu có và đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển.

- Nguồn lực kinh tế - xã hội nhất là dân cư và nguồn lao động, nguồn vốn, khoa học - kĩ thuật và công nghệ, chính sách toàn cầu hóa, khu vực hóa và hợp tác, có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn.

Hiểu biết và đánh giá đúng cũng như biết huy động tối đa các nguồn lực sẽ thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia. Các nước đang phát triển muốn nhanh chóng thoát khỏi tụt hậu. cần phát hiện và sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có trong nước đồng thời kết hợp với sự hỗ trợ của các nước phát triển.

26 tháng 12 2019

4- Cơ cấu nền kinh tế là gì? Các bộ phận hợp thành nền kinh tế?

1. Khái niệm

- Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.

2. Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế

a) Cơ cấu ngành kinh tế:

- Chia thành 3 nhóm: Nông – lâm – ngư nghiệp; Công nghiệp – Xây dựng; Dịch vụ.

- Tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng.

- Các nước phát triển: dịch vụ, công nghiệp chiếm tỉ lệ cao.

- Các nước đang phát triển: nông nghiệp còn chiếm tỉ lệ cao mặc dù công nghiệp, dịch vụ đã tăng

+ Việt Nam: Nông – lâm – ngư nghiệp giảm; Công nghiệp – Xây dựng tăng; Dịch vụ ổn định.

b) Cơ cấu thành phần kinh tế

- Được hình thành trên cơ sở chế độ sở hữu bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau.

- Gồm: Kinh tế Nhà nước, kinh tế ngoài Nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

c) Cơ cấu lãnh thổ

- Gắn bó chặt chẽ với cơ cấu ngành bao gồm: toàn cầu, khu vực, quốc gia, vùng.

- Là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ, các bộ phận cấu thành có quan hệ chặt chẽ với nhau, cơ cấu hợp lí thì thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng nhanh.

26 tháng 12 2020

Các nhân tố hình thành đất

Đất được hình thành do tác động đồng thời của các nhân tố sau :

1. Đá mẹ

- Khái niệm: Là các sản phẩm được phá hủy từ đá gốc (nham thạch).

- Vai trò: Cung cấp chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần cơ giới, khoáng vật, ảnh hưởng trực tiếp tính chất lí, hóa của đất.

2. Khí hậu

- Ảnh hưởng trực tiếp:

   + Ảnh hưởng đến sự hình thành đất thông qua nhiệt - ẩm.

   + Nhiệt, ẩm ảnh hưởng đến sự hòa tan, rửa trôi, tích tụ vật chất.

- Ảnh hưởng gián tiếp qua tác động: khí hậu → sinh vật → đất.

3. Sinh vật

- Thực vât: Cung cấp vật chất hữu cơ, rễ phá hủy đá.

- Vi sinh vật: Phân giải xác súc vật tạo mùn.

- Động vật: sống trong đất là biến đổi tính chất đất (giun, kiến mối).

4. Địa hình

- Địa hình dốc: đất bị xói mòn, tầng phong hóa mỏng.

- Địa hình bằng phẳng: bồi tụ là chủ yếu, tầng phong hóa dày.

- Địa hình: Ảnh hưởng đến khí hậu vành đai đất khác nhau theo độ cao.

5. Thời gian

- Khái niệm: Tuổi đất chính là thời gian hình thành đất.

- Vai trò: Tuổi của đất là nhân tố biểu thị thời gian tác động của các yếu tố hình thành đất dài hay ngắn, còn thể hiện cường độ của các quá trình tác động đó.

- Các vùng tuổi đất:

   + Vùng nhiệt đới, cận nhiệt: đất nhiều tuổi.

   + Vùng ôn đới, cực: đất ít tuổi.

6. Con người

- Hoạt động tích cực: nâng độ phì cho đất, chống xói mòn.

- Hoạt động tiêu cực: đốt rừng làm nương rẫy, xói mòn đất.

26 tháng 12 2020

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật

1. Khí hậu

- Nhiệt độ:

   + Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định.

   + Nhiệt độ thích hợp, sinh vật phát triển nhanh, thuận lợi.

- Nước và độ ẩm không khí: là môi trường thuận lợi, sinh vật phát triển mạnh.

- Ánh sáng:

   + Quyết định quá trình quang hợp của cây xanh.

   + Cây ưa sáng phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng, những cây chịu bóng thường sống trong bóng râm.

2. Đất

- Đặc điểm: Các đặc tính lí, hóa, độ phì ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực vật.

- Ví dụ: Đất ngập mặn có rừng ngập mặn; đất feralit đỏ vàng có rừng xích đạo, cây lá rộng; đất chua phèn có cây tràm, cây lác,...

3. Địa hình

- Độ cao: Lên cao nhiệt độ thay đổi, độ ẩm thay đổi, thực vật phân bố thành vành đai khác nhau.

- Hướng sườn: Hướng sườn có ánh sáng khác nhau, thực vật phân bố khác nhau.

 

4. Sinh vật

- Thức ăn là nhân tố sinh học quyết định sự phân bố, phát triển của động vật.

- Mối quan hệ: Nơi nào thực vật phong phú thì động vật phong phú và ngược lại.

5. Con người

- Ảnh hưởng đến phạm vi phân bố của sinh vật (mở rộng hay thu hẹp).

- Ví dụ:

   + Tích cực: Trồng rừng, mở rộng diện tích rừng.

   + Tiêu cực: Khai thác rừng bừa bãi, rừng thu hẹp.

6 tháng 9 2021

công nghiệp cơ khí phát triển mạnh ở những nước kinh tế phát triển vì:

-Ở những nước có kinh tế phát triển chính phủ ở đó có điều kiện để xây dựng và làm cho cơ khí nơi đây phát triển mạnh

- Ở đây họ có kinh tế và thuê được nhiều thợ giỏi, tốt về làm cơ khí

−> Từ đó công nghiệp cơ khí phát triển mạnh ở những nước có kinh tế phát triển

28 tháng 8 2019

Đối với bài tập này có 2 đối tượng với 2 đơn vị khác nhau và trong 4 năm nên chúng ta sẽ vẽ biểu đồ kết hợp cột đường. Cột đơn thể hiện số dân thành thị (triệu người) và đường thể hiện tỉ lệ dân thành thị (%).

Chúc em học tốt!