K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: (2 điểm) Cho biểu thức:                                                 a, Rút gọn biểu thứcb, Chứng minh rằng nếu a là số nguyên thì giá trị của biểu thức tìm được của câu a, là một phân số tối giản.Câu 2: (1 điểm)Tìm tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số  sao cho Câu 3: (2 điểm)a. Tìm n để n2 + 2006 là một số chính phươngb. Cho n là số nguyên tố lớn hơn 3....
Đọc tiếp

Câu 1: (2 điểm) Cho biểu thức:  

                                               

a, Rút gọn biểu thức

b, Chứng minh rằng nếu a là số nguyên thì giá trị của biểu thức tìm được của câu a, là một phân số tối giản.

Câu 2: (1 điểm)

Tìm tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số  sao cho 

Câu 3: (2 điểm)

a. Tìm n để n2 + 2006 là một số chính phương

b. Cho n là số nguyên tố lớn hơn 3. Hỏi n2 + 2006 là số nguyên tố hay là hợp số.

Câu 4: (2 điểm)

a. Cho a, b, n thuộc N*. Hãy so sánh 

b. Cho . So sánh A và B.

Câu 5: (2 điểm)

       Cho 10 số tự nhiên bất kỳ: a1, a2, ....., a10. Chứng minh rằng thế nào cũng có một số hoặc tổng một số các số liên tiếp nhau trong dãy trên chia hết cho 10.

Câu 6: (1 điểm)

       Cho 2006 đường thẳng trong đó bất kì 2 đường thẳng nào cũng cắt nhau. Không có 3 đường thẳng nào đồng qui. Tính số giao điểm của chúng.

1
19 tháng 1 2016

loạn mất, bạn đăng từng câu đc ko

Câu 1:Số tự nhiên nhỏ nhất có 6 chữ số chia hết cho 9 là Câu 2:Số nguyên tố lớn nhất có dạng 3a1 là Câu 3:Hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số chẵn nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là Câu 4:Từ số 1 đến số 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?Trả lời: Số số thỏa mãn là Câu 5:Số nguyên tố nhỏ nhất có dạng aa3 là Câu 6:Số nguyên tố...
Đọc tiếp

Câu 1:
Số tự nhiên nhỏ nhất có 6 chữ số chia hết cho 9 là 

Câu 2:
Số nguyên tố lớn nhất có dạng 3a1 là 

Câu 3:
Hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số chẵn nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 

Câu 4:
Từ số 1 đến số 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
Trả lời: Số số thỏa mãn là 

Câu 5:
Số nguyên tố nhỏ nhất có dạng aa3 là 

Câu 6:
Số nguyên tố lớn nhất có ba chữ số là

Câu 7:
Cho x;y là các số nguyên dương thỏa mãn:(x-2)(2y+3)=26 .
Khi đó 

Câu 8:
Tìm số tự nhiên n khác 1 để 3n+5 chia hết cho n.
Trả lời: 

Câu 9:
Biết x;y;z là ba số nguyên tố đôi một khác nhau. Hỏi số A=x2.y5.z có bao nhiêu ước số?
Trả lời có  ước.

Câu 10:
Tìm số tự nhiên n để n2+3 chia hết cho n+2.
Trả lời: n=

1
19 tháng 12 2015

1.100008

2.331

tạm 2 câu đã, bạn tick mình làm tiếp

câu 1:a) Tìm hai số tự nhiên liên tiếp có 3 chữ số, biết rằng một số chia hết cho 125; một số chia hết cho 8.gợi ý: Gọi 2 hai số tự nhiên liên tiếp lần lượt là a và a+1a chia hết cho 125 suy ra ( tìm c thỏa mãn) (a+c) chia hết cho 125a+1 chia hết cho 8 suy ra (tìm c thỏa mãn) (a+c) chia hết cho 8tìm a?b) Tìm dạng chung của các số tự nhiên n sao cho n chia cho 30 dư 7, n chia cho 40 dư 17gợi ý: Tìm dạng chung...
Đọc tiếp

câu 1:

a) Tìm hai số tự nhiên liên tiếp có 3 chữ số, biết rằng một số chia hết cho 125; một số chia hết cho 8.

gợi ý: Gọi 2 hai số tự nhiên liên tiếp lần lượt là a và a+1

a chia hết cho 125 suy ra ( tìm c thỏa mãn) (a+c) chia hết cho 125

a+1 chia hết cho 8 suy ra (tìm c thỏa mãn) (a+c) chia hết cho 8

tìm a?

b) Tìm dạng chung của các số tự nhiên n sao cho n chia cho 30 dư 7, n chia cho 40 dư 17

gợi ý: Tìm dạng chung của n là tìm dạng của n

câu 2:

a)Chứng minh rằng(10a+b) chia hết cho 17 nếu biết (3a+2b) chia hết cho 17 (a, b thuộc N)

b)tìm số tự nhiên n để các số nguyên tố  cùng nhau

+) 4n+3 và 2n+3

+) 7n+3 và 2n+4

Câu 3:

a)Tìm x,y biết: (x-2)2 + giá trị tuyệt đối của y-1 =0

b)Tìm x biết: giá trị tuyệt đối của x-2 = 10

c) tìm y biết: giá trị tuyệt đối của y+2+10=0

 

help me please! Mai mình nộp bài các bạn giúp mình với!

0
11 tháng 11 2015

Bài 1: 1002

Bài 2: 25

Bài 3: n=5

Bài 4: 17

Bài 5 : 2.5.1=10 (ước)

11 tháng 11 2015

mình thử lại rồi nên bạn không phải lo đâu

li k e đi bạn

Câu 1: a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: 3, -5, -12, 0b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: |-100|, 10, -9, 0Câu 2: Thực hiện phép tính( tính nhanh nếu có thể)a) 38+ (-52)b) 19. 4+ 19. 6c) 3. 23+ 34: 32d) (-17)+ 4+ 17+ 6Câu 3: Tìm x, biết:a) x+ 17= 13b) 150- (x- 5)= 30Câu 4: Số học sinh khối 6 của một trường khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh...
Đọc tiếp

Câu 1: 

a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: 3, -5, -12, 0

b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: |-100|, 10, -9, 0

Câu 2: Thực hiện phép tính( tính nhanh nếu có thể)

a) 38+ (-52)

b) 19. 4+ 19. 6

c) 3. 23+ 34: 32

d) (-17)+ 4+ 17+ 6

Câu 3: Tìm x, biết:

a) x+ 17= 13

b) 150- (x- 5)= 30

Câu 4: Số học sinh khối 6 của một trường khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh đó, biết số học sinh trong khoảng từ 200 đến 400

Câu 5:Trên tia Ox, vẽ hai điểm A, B sao cho OA= 4cm, OB= 8cm

a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? Vì sao?

b) So sánh OA và AB

c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?

Câu 6: 

a) Chứng tỏ rằng hai số 2n+ 3 và 3n+ 4( n thuộc N) là hai số nguyên tố cùng nhau

b) Tính A= 1+4+42+43+...+42019

 

9
19 tháng 12 2019

Dài quá bn ơi!

19 tháng 12 2019

Tại đay là đề thi chính thức của lớp 6 sáng nay mình mới đi thi nên mình cần ai giải giúp để xem mình có đúng không😅

Câu 1:BCNN(150; 250) = ..........Câu 2:Có một số sách nếu xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển hoặc 18 quyển vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng 160 đến 200. Số sách đó là ......... quyển.Câu 3:Giá trị của biểu thức D = 24.2015 - 16.5.22.102 + 52 là ...........Câu 4:BCNN(21,42,34) = .............Câu 5:Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau chia hết cho cả 2 và 3 là ..........Câu 6:Số học sinh khối lớp...
Đọc tiếp

Câu 1:
BCNN(150; 250) = ..........

Câu 2:

Có một số sách nếu xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển hoặc 18 quyển vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng 160 đến 200. Số sách đó là ......... quyển.

Câu 3:

Giá trị của biểu thức D = 24.2015 - 16.5.22.102 + 52 là ...........

Câu 4:

BCNN(21,42,34) = .............

Câu 5:

Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau chia hết cho cả 2 và 3 là ..........

Câu 6:

Số học sinh khối lớp 6 của trường B tham gia đồng diễn thể dục khi xếp hàng hai, hàng ba, hàng bốn, hàng năm, hàng sáu thì đều thiếu 1 người. Biết số học sinh trong khoảng 200 đến 290 người. 
Số học sinh khối 6 của trường B đó là .......... học sinh.

Câu 7:

Cho a, b là hai số thỏa mãn a chia b được thương là 5, dư 2 và a + b = 44.
Khi đó a2 - b2 = .............

Câu 8:

Số nguyên tố lớn nhất có dạng 19a là ...........

Câu 9:

Số tự nhiên có dạng 25ab chia hết cho 5 và 9 mà không chia hết cho 2 là ..........

Hãy điền dấu >, <, = vào chỗ chấm cho thích hợp

Câu 10: 
320 ........ 230

Bài 2: Tìm cặp bằng nhau

Đề thi violympic toán lớp 6 vòng 7
Trả lời:
Các cặp giá trị bằng nhau là:
(1) = .....; (2) = .....; (3) = ....; (5) = ....; (6) = .....; (8) = .....; (9) = ....; (11) = ....; (14) = ....; (16) = .....

Bài 3: Đi tìm kho báu

Câu 1:
Thừa số nguyên tố lớn nhất trong phân tích 312 thành tích các thừa số nguyên tố là ..........

Câu 2:

Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 12 và 8 là ..............

Câu 3:

Từ năm điểm M, N, P, Q, R trong đó bốn điểm M, N, P, Q thẳng hàng và điểm R nằm ngoài đường thẳng trên, kẻ được bao nhiêu đường thẳng đi qua ít nhất hai trong bốn điểm trên?
Trả lời: ........... đường thẳng.

Câu 4:

Kết quả của phép tính: 33.4 - (15)2 + (4.5)2 là .........

Câu 5:

Từ 20 điểm phân biệt trên một mặt phẳng (trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng) có thể kẻ được ......... đường thẳng.

 

2
5 tháng 1 2019

Câu 1:
BCNN(150; 250) = 750

Câu 2:

Có một số sách nếu xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển hoặc 18 quyển vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng 160 đến 200. Số sách đó là 180 quyển.

Câu 3:

Giá trị của biểu thức D = 24.2015 - 16.5.22.102 + 52 là 265

Câu 4:

BCNN(21,42,34) = 734

Câu 5:

Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau chia hết cho cả 2 và 3 là 10236

Câu 6:

Số học sinh khối lớp 6 của trường B tham gia đồng diễn thể dục khi xếp hàng hai, hàng ba, hàng bốn, hàng năm, hàng sáu thì đều thiếu 1 người. Biết số học sinh trong khoảng 200 đến 290 người. 
Số học sinh khối 6 của trường B đó là 241 học sinh.

Câu 7:

Cho a, b là hai số thỏa mãn a chia b được thương là 5, dư 2 và a + b = 44.
Khi đó a2 - b2 = 1320

Câu 8:

Số nguyên tố lớn nhất có dạng 19a là 199

Câu 9:

Số tự nhiên có dạng 25ab chia hết cho 5 và 9 mà không chia hết cho 2 là 1265

Hãy điền dấu >, <, = vào chỗ chấm cho thích hợp

Câu 10: 
320 > 230

Bài 2: Tìm cặp bằng nhau


Trả lời:
Các cặp giá trị bằng nhau là:
(1) = .....; (2) = .....; (3) = ....; (5) = ....; (6) = .....; (8) = .....; (9) = ....; (11) = ....; (14) = ....; (16) = .....

Bài 3: Đi tìm kho báu

Câu 1:
Thừa số nguyên tố lớn nhất trong phân tích 312 thành tích các thừa số nguyên tố là 13

Câu 2:

Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 12 và 8 là 24

Câu 3:

Từ năm điểm M, N, P, Q, R trong đó bốn điểm M, N, P, Q thẳng hàng và điểm R nằm ngoài đường thẳng trên, kẻ được bao nhiêu đường thẳng đi qua ít nhất hai trong bốn điểm trên?
Trả lời: đường thẳng.

Câu 4:

Kết quả của phép tính: 33.4 - (15)2 + (4.5)2 là 283

Câu 5:

Từ 20 điểm phân biệt trên một mặt phẳng (trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng) có thể kẻ được 190 đường thẳng.

Chúc em học tốt!!!

5 tháng 1 2019

bạn mấy tuổi

ĐỀ SỐ 1Thời gian làm bài: 120 phútCâu 1: (2 điểm) Cho biểu thức:                                                 a, Rút gọn biểu thứcb, Chứng minh rằng nếu a là số nguyên thì giá trị của biểu thức tìm được của câu a, là một phân số tối giản.Câu 2: (1 điểm)Tìm tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số  sao cho Câu 3: (2 điểm)a. Tìm n để n2 + 2006 là một số chính phươngb....
Đọc tiếp

ĐỀ SỐ 1

Thời gian làm bài: 120 phút

Câu 1: (2 điểm) Cho biểu thức:  

                                               Tuyển tập đề thi học sinh giỏi lớp 6 môn Toán

a, Rút gọn biểu thức

b, Chứng minh rằng nếu a là số nguyên thì giá trị của biểu thức tìm được của câu a, là một phân số tối giản.

Câu 2: (1 điểm)

Tìm tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số  sao cho Tuyển tập đề thi học sinh giỏi lớp 6 môn Toán

Câu 3: (2 điểm)

a. Tìm n để n2 + 2006 là một số chính phương

b. Cho n là số nguyên tố lớn hơn 3. Hỏi n2 + 2006 là số nguyên tố hay là hợp số.

Câu 4: (2 điểm)

a. Cho a, b, n thuộc N*. Hãy so sánh Tuyển tập đề thi học sinh giỏi lớp 6 môn Toán

b. Cho Tuyển tập đề thi học sinh giỏi lớp 6 môn Toán. So sánh A và B.

Câu 5: (2 điểm)

       Cho 10 số tự nhiên bất kỳ: a1, a2, ....., a10. Chứng minh rằng thế nào cũng có một số hoặc tổng một số các số liên tiếp nhau trong dãy trên chia hết cho 10.

Câu 6: (1 điểm)

       Cho 2006 đường thẳng trong đó bất kì 2 đường thẳng nào cũng cắt nhau. Không có 3 đường thẳng nào đồng qui. Tính số giao điểm của chúng.

ĐỀ SỐ 2

Thời gian làm bài: 120 phút

Câu 1:

a. Tìm các số tự nhiên x, y. sao cho (2x + 1)(y – 5) = 12

b.Tìm số tự nhiên sao cho 4n-5 chia hết cho 2n-1

c. Tìm tất cả các số Tuyển tập đề thi học sinh giỏi lớp 6 môn Toán, biết rằng số B chia hết cho 99

Câu 2.

a. Chứng tỏ rằng Tuyển tập đề thi học sinh giỏi lớp 6 môn Toán là phân số tối giản.

b. Chứng minh rằng: Tuyển tập đề thi học sinh giỏi lớp 6 môn Toán

Câu 3:

       Một bác nông dân mang cam đi bán. Lần thứ nhất bán 1/2số cam và 1/2 quả; Lần thứ 2 bán 1/3 số cam còn lạivà 1/3 quả; Lần thứ 3 bán 1/4 số cam còn lại và 3/4 quả. Cuối cùng còn lại 24 quả. Hỏi số cam bác nông dân đã mang đi bán.

Câu 4:

       Cho 101 đường thẳng trong đó bất cứ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau, không có ba đường thẳng nào đồng quy. Tính số giao điểm của chúng.

ĐỀ SỐ 3

Thời gian làm bài: 120 phút

Bài 1: (1,5 điểm) Tìm x

a) 5x = 125;                b) 32x = 81;

c) 52x-3 – 2.52 = 52.3;

Bài 2: (1,5 điểm)

Cho a là số nguyên. Chứng minh rằng: |a| < 5 ↔ - 5 < a < 5

Bài 3: (1,5 điểm)

Cho a là một số nguyên. Chứng minh rằng:

a. Nếu a dương thì số liền sau a cũng dương.

b. Nếu a âm thì số liền trước a cũng âm.

c. Có thể kết luận gì về số liền trước của một số dương và số liền sau của một số âm?

Bài 4: (2 điểm)

Cho 31 số nguyên trong đó tổng của 5 số bất kỳ là một số dương. Chứng minh rằng tổng của 31 số đó là số dương.

Bài 5: (2 điểm)

      Cho các số tự nhiên từ 1 đến 11 được viết theo thứ tự tuỳ ý sau đó đem cộng mỗi số với số chỉ thứ tự của nó ta được một tổng. Chứng minh rằng trong các tổng nhận được, bao giờ cũng tìm ra hai tổng mà hiệu của chúng là một số chia hết cho 10.

Bài 6: (1,5 điểm)

     Cho tia Ox. Trên hai nữa mặt phẳng đối nhau có bờ là Ox. Vẽ hai tia Oy và Oz sao cho góc xOy và xOz bằng 1200. Chứng minh rằng:

a. Góc xOy = xOz = yOz

b. Tia đối của mỗi tia Ox, Oy, Oz là phân giác của góc hợp bởi hai tia còn lại

0