Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để nhận biết hai khí lưu huỳnh đioxit và oxi, ta dùng cách nào
=> ta cho quỳ tím ẩm
- quỳ tím chuyển từ tím sang đỏ :SO2
- quỳ tím ko chuyển màu là O2
SO2+H2O->H2SO3
Khối lượng lưu huỳnh chứa trong 80 tấn quặng:
m S = 80x40/100 = 32 tấn
Điều chế H 2 SO 4 theo sơ đồ sau
S → SO 2 → SO 3 → H 2 SO 4
Ta thấy: Cứ 32g S thì sản xuất được 98g H 2 SO 4
⇒ m H 2 SO 4 = 32x98/32 = 98 tấn
Hiệu ứng phản ứng: H = 73,5/98 x 100 = 75%
Ure (NH2)2CO:
Hoá lỏng không khí rồi thu lấy khí N2
\(2H_2O\underrightarrow{đp}2H_2+O_2\)
3H2 + N2 \(\xrightarrow[xt]{t^o,p}\) 2NH3
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ 2NH_3+CO_2\rightarrow\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)
- Amoni nitrat NH4NO3:
2N2 + 5O2 \(\xrightarrow[xt]{t^o}\) 2N2O5
\(N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\\ HNO_3+NH_3\rightarrow NH_4NO_3\)
- superphotphat đơn:
4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ 2H_2SO_4+Ca_3\left(PO_4\right)_2\rightarrow2Ca\left(H_2PO_4\right)_2+CaSO_4\)
- superphotphat kép:
\(Ca_3\left(PO_4\right)_2+3H_2SO_4\rightarrow2H_3PO_4+3CaSO_4\\ Ca_3\left(PO_4\right)_2+4H_3PO_4\rightarrow3Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)
1) Bạn tự viết Các PTHH nhé
: Theo đề bài ta có :
\(mS\left(trong-qu\text{ặng}\right)=\dfrac{320.45}{100}=144\left(t\text{ấn}\right)\)
=> nS = \(\dfrac{144}{32}=4,5\left(mol\right)\)
Cách 1 : Ta có :
nH2SO4 = \(\dfrac{405}{98}\approx4,13\left(mol\right)\)
=> H = \(\dfrac{n\left(ch\text{ất}-thi\text{ếu}\right)}{n\left(ch\text{ất}-d\text{ư}\right)}.100\%=\dfrac{4,1}{4,5}.100\%\approx91,8\%\)
Cách 2 : Ta có : nS = nH2SO4 = 4,5 (mol) => mH2SO4 = 4,5 . 98 = 441 (g)
=> H = \(\dfrac{m\left(th\text{ực}-t\text{ế}-thu-\text{đ}\text{ư}\text{ợc}\right)}{m\left(t\text{ính}-theo-l\text{ý}-thuy\text{ết}\right)}.100\%=\dfrac{405}{441}.100\%\approx91,8\%\)
Vậy.............
Chọn B
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Khí đi ra khỏi dung dịch là CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ)
PTHH:
\(PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ SO_2+\frac{1}{2}O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}SO_3\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(m_{S\cdot trong\cdot FeS_2}=320.10^6.45\%=144.10^6\left(g\right)\)
\(n_S=\frac{144.10^6}{32}=45.10^5\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_S=n_{SO_2}=n_{SO_3}=n_{H_2SO_4}\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=45.10^5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=45.10^5.98=441.10^6\left(g\right)=441\left(ton\right)\)
\(H=\frac{441}{450}.100\%=98\left(\%\right)\)
Khối lượng dung dịch H 2 SO 4 50% thu được :
100 tấn dung dịch có 50 tấn H 2 SO 4
x tấn ← 73,5 tấn
x = 73,5x100/50 = 147 tấn
A.
quặng pirit sắt, không khí và nước