Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, CaO + H2O--> Ca(OH)2
b, tỉ lệ : 1:1
c, mCaO:mH2O=56:18=28:9
d, 200ml nước= 200g
=> mdd Ca(OH)2= mCaO + mH2O= 5,6 + 200=205 , 6g
Ta có n Ca(OH)2=nCaO=5,6/56=0,1 mol= nCa(OH)2
=> mCa(OH)2=0,1.74=7,4 g
2KClO3 ---> 2KCl + 3O2
4P +5O2 ---> 2P2O5
P2O5 + 3H2O --->2H3PO4
2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 +3H2O
2Fe(OH)3 +3H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 +6H2O
2KClO3 ---> 2KCl +3O2
4P + 5O2,---> 2P2O5
P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
2Fe(OH)3 ---> nhiệt độ Fe2O3 +3H2O
FeCl3 +2NaOH ---> Fe(OH)2 +2NaCl
a. 4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
b. 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3
c. Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
d. H2 + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
e. 3CO + Fe2O3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3CO2\(\uparrow\)
f. Cu + 2H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + SO2\(\uparrow\) + 2H2O
g. Fe + 4HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 + NO\(\uparrow\) + 2H2O
h. 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)
i. Ca(HCO3)2 \(\underrightarrow{t^o}\) CaCO3 + CO2\(\uparrow\) + H2O
a) CaC2 + 2 H2O -> Ca(OH)2 + C2H2
CT về khối lượng p.ứ:
mCaC2+mH2O=mCa(OH)2+mC2H2
b) mCaC2+ mH2O = mCa(OH)2 + mC2H2
<=>mCaC2+36=74+26
<=>mCaC2=64(kg)
Tỉ lệ phần trăm về KL canxi cacbua có trong đất đèn:
%mCaC2/đất đèn= (64/80).100=80%
Câu 1: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
Tỉ lệ: Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2
Câu 2:
a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
b) Số mol Fe: nFe = 5,6 / 56 = 0,1 (mol)
Theo phương trình, ta có: nH2 = nFe = 0,1 (mol)
=> Thể tích H2 thu được: VH2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
c) Theo phương trình, nHCl = 2.nFe = 0,2 (mol)
=> Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3 (gam)
Câu 1:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.
Al+ O2 ---> Al2O3
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
4Al+ 3O2 ---> 2Al2O3
Bước 3: Viết PTHH
4Al+ 3O2 -> 2Al2O3
Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al: Số phân tử O2 : Số phần tử Al2O3= 4:3:2
CÂU 2:
a) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Fe + HCl ---> FeCl2 + H2
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Bước 3: Viết PTHH
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
b) Ta có: nFe=\(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) Ta có:
nHCl= 2.nFe=2.0,1=0,2(mol)
=> mHCl=nHCl.MHCl= 0,2.36,5= 7,3(g)
a) 4Na + O2---> 2Na2O
Số nguyên tử Na:số phân tử O2: số phân tử Na2O=4:1:2
b) P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
Số phân tử P2O5 :số phân tử H2O:số phân tử H3PO4=1:3:2
c) 2HgO ---> 2Hg + O2
Số phân tử HgO:số nguyên tử Hg:số phân tử O2=2:2:1
d) 2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + 3H2O
Số phân tử Fe(OH)3:số phân tử Fe2O3:số phân tử nước=2:1:3
e) Na2CO3 + CaCl2 ---> CaCO3 + 2NaCl
Số phân tử Na2CO3:Số phân tử CaCl2:Số phân tử CaCO3:Số phân tử NaCl=1:1:1:2
a) \(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
Ti lệ : Na : O2 : Na2O = 4:1:23
b) \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
tỉ lệ : P2O5 : H2O : H3PO4 = 1:3:2
c) \(2HgO\rightarrow2Hg+O_2\)
tỉ lệ : HgO : Hg : O2=2:2:1
d) \(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
tỉ lệ : Fe(OH)3 : Fe2O3: H2O = 2:1:3
e) \(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3+2NaCl\)
tỉ lệ : Na2CO3 : CaCl2 : CaCO3 : NaCl = 1:1:1:2
Áp dụng đlbtkl:
\(m_{CaC_2}+m_{H_2O}=m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{C_2H_2}\\ m_{CaC_2}=148+52-72=128\left(kg\right)\\ \%CaC_2=\dfrac{128}{200}=64\%\)
Canxi cacbua + nước \(\rightarrow\) Canxi hiđroxit + axetilen
CaC2 + 2H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 + C2H2
mCaC2 = \(\dfrac{80.80}{100}=64\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL
m = 64 + 36 - 26 = 74 (g)