K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 11 2017

Đáp án A.

A.   permission: sự cho phép

B.   licence (n): giấy phép, ví dụ: lái xe,…

C.   allowance (n): tiền trợ cấp

D.   permit (n): giấy phép lao động

Vậy A là phù hợp nhất.

Tạm dịch: Bạn có thể nghỉ ngày mai không? Vâng, tôi phải xin phép ông chủ đã

11 tháng 9 2018

Đáp án A.

A. permission: sự cho phép

B. licence (n): giấy phép, ví dụ: lái xe,...

C. allowance (n): tiền trợ cấp

D. permit (n): giấy phép lao động

Vậy A là phù hợp nhất.

Tạm dich: Bạn có thể ngh ngày mai không? Vâng, tôi phải xin phép ông chủ đã.

Kiến thức cần nhớ

to take a/ the day off: nghỉ làm (tạm thời không đi làm)

17 tháng 12 2019

A

Cấu trúc: S + asked + O + to Vo ( bảo ai làm gì đó)

=> Chọn A

Tạm dịch: Tôi đã bảo sếp xin phép nghỉ một ngày để đi khám bệnh

11 tháng 12 2017

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Giải thích:

Amy và Jacob đang nói chuyện về chuyến tham quan hai ngày vào cuối năm học.

Amy: “Bạn trông rất buồn. _______”

Jacob: “Mình không thể xin bố mẹ cho phép ở qua đêm xa nhà.”

A. Bạn có thể giúp mình không?                  B. Làm cách nào bạn xử lý được nó vậy?

C. Mình nên làm gì bây giờ?                           D. Có vấn đề gì vậy?

Chọn D

5 tháng 10 2018

Amy và Jacob đang nói về chuyến tham quan kéo dài 2 ngày vào cuối năm học.

Amy: “Bạn nhìn buồn thế. ____”

Jacob: “Tớ đã không thể xin phép bố mẹ cho đi chơi và ngủ bên ngoài.”

=> Amy hỏi Jacob để bạn ấy trình bày vấn đề của mình

A. Bạn có thể giúp mình không? => Không phù hợp

B. Bạn giải quyết vấn đề đấy thế nào? => Không phù hợp

C. Tôi nên làm gì đây? => Không phù hợp

D. Bạn có vấn đề gì thế?

Chọn D

4 tháng 8 2019

A – Ask somebody to do something (nhờ, yêu cầu ai đó làm gì). 

20 tháng 11 2017

Đáp án A

Cấu trúc: S + asked + O + to Vo ( bảo ai làm gì đó) 

=> Chọn A 

Tạm dịch: Tôi đã bảo sếp xin phép nghỉ một ngày để đi khám bệnh

20 tháng 10 2019

Đáp án là C. Propose+ V-ing: Có ý định, dự định làm gì

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.According to airline industry statistics, almost 90 percent of airline accidents are survivable or partially survivable. But passengers can increase their chances of survival by learning and following certain tips. Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties. You...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

According to airline industry statistics, almost 90 percent of airline accidents are survivable or partially survivable. But passengers can increase their chances of survival by learning and following certain tips. Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties. You should fasten your seat belt low on your hips and as tightly as possible. Of course, you should also know how ­to release mechanism of your belt operates. During take-offs and landings, you are advised to keep your feet flat on the floor. Before take-off you should locate the nearest exit and an alternative exit and count the rows of seats between you and the exits to so that you can find them in the dark if necessary.

 In the event that you are forewarned of a possible accident, you should put your hands on your ankles and keep your head down until the plane comes to a complete stop. If smoke is present in the cabin, you should keep your head low and cover your face with napkins, towels, or clothing. If possible, wet these for added protection against smoke inhalation. To evacuate as quickly as possible, follow crew commands and do not take personal belongings with you. Do not jump on escape slides before they are inflated, and when you jump, do so with your arms and legs extended in front of you. When you get to the ground, you should move away from them as quickly as possible, and never smoke near the wreckage.

It can be inferred from the passage that people are more likely to survive fires in aircrafts if they___________

A. wear a safety belt

B. don't smoke in or near a plane

C. read airline safety statistics

D. keep their heads low

1
22 tháng 8 2018

Đáp án D

Thông tin: If smoke is present in the cabin, you should keep your head low and cover your face with napkins, towels, or clothing.

Dịch nghĩa: Nếu có khói trong khoang ngồi, bạn nên cúi đầu thấp và phủ mặt bằng khăn giấy, khăn tắm, hoặc quần áo.

Có khói trong khoang ngồi chính là khi có hỏa hoạn trên máy bay. Do đó, phương án D. keep their heads low = giữ đầu cúi thấp; là phương án chính xác nhất.

          A. wear a safety belt = đeo dây an toàn.

          B. don't smoke in or near a plane = không hút thuốc trong hoặc gần một chiếc máy bay.

          C. read airline safety statistics = đọc các thống kê an toàn hàng không.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42. TRAVELING TO WORK If you were going to choose a job that involves travel, what would be your first choice? There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages. Being an au pair is an excellent way to not only go to different countries, but...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

TRAVELING TO WORK

If you were going to choose a job that involves travel, what would be your first choice? There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages.

Being an au pair is an excellent way to not only go to different countries, but to live in different places around the world and really get a feel for the culture. Au pairs lives with the families they are placed with and take of children. Many parents include au pairs in family events and vacations, so they experience many aspects of the new culture while on the job. However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults.

For people who want a bit more freedom working abroad, being an English teacher maybe a good choice. There are English teaching jobs in almost countries in the world. People teaching English in other countries often have a chance to travel on the weekends around the country. One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language.

The nickname “roadie” implies that this job involves life on the road. Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events. They can also be technicians helping band members with their instruments. International tours take a band’s crew to cities around the world, often requiring air travel. However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels.

Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels. However, when they do have time off, they can often fly at no cost, and family member can sometimes fly free as well. Its is widely thought that a flight attendant job is glamorous, but flight attendants must deal with travel hassles, as well as security issues.

All jobs gave advantages and disadvantages whether or not you travel for work, so if you have the travel bug, keep these jobs in mind for the future.

It can be inferred from the passage that ___________.

A. traveling careers have more disadvantages than many other 

B. English teachers abroad don’t know the language of the country where they work 

C. it’s essential that the job you choose have more benefits than drawbacks 

D. people who want to travel are more likely to get a job

1
28 tháng 12 2019

Đáp án B.
Dịch câu hỏi: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ___________.
A. Những công việc gắn với việc phải đi đây đó có nhiều bất lợi hơn những công việc khác.
B. Giáo viên Tiếng Anh nước ngoài không biết ngôn ngữ của nước mà họ làm việc.
C. Công việc mà bạn chọn cần phải có nhiều thuận lợi hơn bất lợi.
D. Những người muốn đi du lịch có thể có được 1 công việc.
Dẫn chứng ở câu cuối- đoạn 3: “One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language” 
(Một bất lợi đó là nhiều giáo viên thường xuyên chỉ đi giao thiệp với những giáo viên Tiếng Anh khác, và họ không có thời gian để học ngôn ngữ của đất nước đó).