Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a.\\ C\%_{sau}=\dfrac{5}{100}=\dfrac{32.0,1}{32+m_{H_2O}}\\ m_{H_2O}=32\left(g\right)\\ b.\\ C_{M\left(sau\right)}=1=\dfrac{0,2.2}{0,2+V_{H_2O}}\\ V_{H_2O}=0,2\left(L\right)=200\left(mL\right)\)
\(Đặt:V_{ddNaOH}=a\left(ml\right);V_{H_2O}=b\left(ml\right)\\\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=900\\a+1,2b=900.1,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=450\left(ml\right)\\b=450\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy cần pha 450 ml dung dịch NaOH (D=1,2g/ml) với 450 ml H2O để tạo ra 900ml dung dịch NaOH (D=1,1g/ml)
Câu 36 :
$n_{HCl} = 0,5.5 = 2,5(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{2,5.36,5}{36,5\%} = 250(gam)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{250}{1,19} = 210(ml)$
Đáp án A
* Phần tính toán:
Khối lượng dung dịch NaOH: m d d = D.V = 1,1.2000=2200(g)
Khối lượng NaOH có trong 2 lit dung dịch:
Gọi x(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 3% ⇒ m d d = V.d = 1,05.x
Gọi y(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 10% ⇒ m d d = V.d = 1,12.y
Ta có hệ phương trình sau:
Giải hệ phương trình trên, ta được:
* Cách pha chế:
Đong lấy 569,3ml dung dịch NaOH 3% và 1430,7ml dung dịch NaOH 10% vào bình có dung dịch khoảng 3 lit. Trộn đều ta được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng 1,1g/ml.
1) Gọi dd HCl 18,25% là dd HCl (1)
Gọi dd HCl 13% là dd HCl (2)
Giả sử trộn a lít dd HCl (1) với b lít dd HCl (2) để thành dd HCl 4,5M
\(m_{dd.HCl.\left(1\right)}=1,2.1000a=1200a\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl.trong.dd.\left(1\right)}=\dfrac{1200a.18,25\%}{36,5}=6a\left(mol\right)\)
\(m_{dd.HCl.\left(2\right)}=1,123.1000b=1123b\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl.trong.dd.\left(2\right)}=\dfrac{1123b.13\%}{36,5}=4b\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=6a+4b\left(mol\right)\)
Vdd sau khi pha = a + b (l)
=> \(C_M=\dfrac{6a+4b}{a+b}=4,5M\)
=> 6a + 4b = 4,5a + 4,5b
=> 1,5a = 0,5b
=> a : b = 1 : 3
2)
Gọi khối lượng Na2CO3 trong dd bão hòa là a (g)
Có: \(S=\dfrac{a}{263,6-a}.100=31,8\left(g\right)\)
=> a = 63,6 (g)
=> nH2O(bđ) = 200 (g)
Giả sử số mol Na2CO3.6H2O là x (mol)
=> mNa2CO3(sau khi hòa tan) = 63,6 + 106x (g)
mdd(sau khi hòa tan) = 263,6 + 214x (g)
\(C\%_{dd.sau.khi.hòa.tan}=\dfrac{63,6+106x}{263,6+214x}.100\%=34,13\%\)
=> x = 0,8 (mol)
=> mNa2CO3.6H2O = 0,8.214 = 171,2 (g)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,3.1,5=0,45\left(mol\right)\)
Gọi VH2O (thêm vào) = x (l)
Có: \(\dfrac{0,45}{0,3+x}=0,5\Rightarrow x=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)
Vậy: Cần thêm vào 600 ml nước.
Áp dụng sơ đồ đường chéo, ta có:
\(\dfrac{V_{ddKOH\left(0,5M\right)}}{V_{ddKOH\left(3M\right)}}=\dfrac{3-2}{2-0,5}=\dfrac{2}{3}\\ \rightarrow V_{ddKOH\left(0,5M\right)}=\dfrac{2}{3}.150=100\left(ml\right)\)
mdd HCl=100.1,10=110(g)
mct=mdd.C%/100=110.12%=13,2(g)
mdd(1)=mct.100/C%=13,2.100/8=165(g)
mH2O=mdd(1)-mdd=165-110=55(g)