Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
Đáp án B. doing => to do.
Ta có cấu trúc S + get + sb + to V: nhờ, yêu cầu ai làm gì
Dịch: Nếu bạn muốn bọn trẻ làm việc nhà, bạn phải làm nó trước đã.
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
- Trong trường hợp này đáp án B loại vì đại từ quan hệ "why" được dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ nguyên nhân/ lý do.
- Đại từ quan hệ “which, that” đều thay thế cho từ/cụm từ chỉ vật. Tuy nhiên, khi trong câu xuất hiện các từ như “thing, something, everything..." thì chúng ta sử dụng đại từ quan hệ “that” để thay thế.
Tạm dịch: “Think of things that are in your best interest and choose that option" (Hãy nghĩ về những điều mà bạn quan tâm nhất và chọn lựa chọn đó)
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. choices: sự lựa chọn B. opinions: quan điểm
C. thoughts: suy nghĩ D. feelings: cảm xúc
Tạm dịch: “It is much more beneficial to listen to the voice inside yourself rather than the berating opinion of others” (Lắng nghe tiếng nói từ đáy lòng mình sẽ tốt hơn việc bạn cứ lắng nghe những quan điểm chỉ trích từ người khác.)
Căn từ vào ý nghĩa của câu, ta chọn B.
Đáp án A
Chủ đề về ENVIRONMENT
Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là _______.
A. tác động tàn phá của ô nhiễm môi trường ở một số khu vực
B. ô nhiễm môi trường do các chính sách kém
C. ô nhiễm trong nhà
D. nạn phá rừng của rừng rậm Amazon
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Thông tin “ô nhiễm môi trường do các chính sách kém; ô nhiễm trong nhà; nạn phá rừng của rừng rậm Amazon” đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài.
Đáp án B
Phát biểu nào về bến cảng Sydney có lẽ là ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Sự cố tràn dầu ở cảng Sydney là kết quả của một con tàu tiếp nhiên liệu ở bến cảng.
B. Sự cố tràn dầu ở cảng Sydney là kết quả của một tàu chở dầu xả ra biển.
C. Sự cố tràn dầu ở cảng Sydney là kết quả của vụ va chạm giữa hai tàu chở dầu.
D. Sự cố tràn dầu ở cảng Sydney là kết quả của một hành động phá hoại có chủ ý.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: “The recent spillage of crude oil from an oil tanker accidentally discharging its cargo straight into Sydney not only caused serious damage to the harbour foreshores but also created severely toxic fumes …..” (Sự cố tràn đầu gần đây từ một tàu chở dầu đã vô tình xả thẳng hàng hóa vào Sydney không chỉ gây thiệt hại nghiêm trọng cho các bến cảng mà còn tạo ra khói độc hại .....)
C
Kiến thức: Cụm từ, sửa lại câu
Giải thích:
understand => understood
ta có cụm “make oneself understood”: làm cho người ta hiểu mình
Tạm dịch: Nếu bạn có một số kiến thức đầy đủ về tiếng Anh, bạn có thể làm cho người ta hiểu mình hầu như ở khắp mọi nơi.
Đáp án : A
Cấu trúc bị động “ nhờ ai đó làm gì” : have something done by someone
Đáp án B
Cấu trúc: make sb Vo [ bắt ai làm gì ]
Make oneself Ved: làm cho ai đó hiểu / được người khác hiểu
Câu này dịch như sau: Bạn có thể làm người khác hiểu bằng tiếng Pháp được không?
Chọn A
Make yourself understood= làm cho bản thân được hiểu, giao tiếp hiệu quả.
Đáp án : D
“others” (đại từ): những người khác, những cái khác
Đáp án A. Be yourself: trấn tĩnh lại