Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đề này chắc phải sửa thành tỉ lệ số tb tham gia giảm phân so vs số nst đơn có trong 1 giao tử được tạo ra là 4/3
Giải thích:
+ Lúa là thức ăn cho gà và người.
+ Gà là thức ăn cho chồn và người.
+ Chồn là thức ăn cho người.
+ Người ăn lúa, gà, chồn.
* Có thể lấy thêm ví dụ:
Lá cây → Sâu → Chuột → Vi sinh vật
Giải thích:
+ Lá cây là thức ăn cho sâu và vi sinh vật phân giải.
+ Sâu là thức ăn cho chuột và khi chết sẽ bị vi sinh vật phân giải.
+ Chuột chết sẽ được vi sinh vật phân giải thành chất mùn hữu cơ.
+ Vi sinh vật phân rã lá cây khô, sâu và chuột chết thành chất mùn.
Câu I: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau.
Câu 1: Phép lai nào dưới đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?
A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. aabb × AaBB. D. AaBb × Aabb.
Câu 2: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số loại kiểu hình nhiều nhất?
A. aabb × aabb. B. AaBb × AABb. C. Aabb × aaBB. D. aaBb × Aabb.
Câu 3: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số loại kiểu gen và số loại kiểu hình ít nhất?
A. AABB × AaBb. B. AABb × Aabb. C. AAbb × aaBB. D. AABB × AABb.
Bài tập nâng cao
Câu 4: Ở đậu Hà Lan, gen quy định hạt trơn là trội, hạt nhăn là lặn; hạt vàng là trội, hạt lục là lặn; hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cây đậu dị hợp về 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nói trên giao phấn với cây hạt nhăn và dị hợp về cặp gen quy định màu sắc hạt; sự phân li kiểu hình của các hạt lai sẽ theo tỉ lệ
A. 3 : 1.
B. 3 : 3 : 1 : 1.
C. 9 : 3 : 3 : 1.
D. 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 5: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd × aaBBDd (mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn) sẽ cho ra
A. 4 loại kiểu hình, 8 loại kiểu gen.
B. 4 loại kiểu hình, 12 loại kiểu gen.
C. 8 loại kiểu hình, 12 loại kiểu gen.
D. 6 loại kiểu hình, 4 loại kiểu gen.
-Kiểu gen AaBb cho 4 tổ hợp .
- Kiểu gen aabb cho được 1 tổ hợp
a) -Đời con có 4 kiểu tổ hợp
b) -Đời con có 4 kiểu gen (AaBb, Aabb, aaBb, aabb)
c) - Có 4 kiểu hình
d)- Chiếm 1/4 tổ hợp
a)- Số loại giao tử của kiểu gen AaBb là 22=4
- Số loại giao tử của kiểu gen aabb là 20=1
Vậy số kiểu tổ hợp giao tử là 4.1=4 kiểu
b)- Có thể viết phép lai giữa AaBb x aabb = (Aa x aa)(Bb x bb)
Ở cặp lại Aa x aa có 2 kiểu gen là Aa, aa
Ở cặp lai Bb x bb có 2 kiểu gen là Bb, bb
=> Ở đời con số kiểu gen là 2.2=4 kiểu
c) Ở cặp lai Aa x aa có 2 loại kiểu hình là : trội(Aa) và lặn(aa)
Ở cặp lai Bb x bb có 2 loại kiểu hình là : trội(Bb) và lặn(bb)
=> ở đời con có 2.2=4 loại
d)Ở cặp lai Aa x aa sinh ra đời con có KH là 1A- : 1aa => tỉ lệ A- chiếm 1/2
Ở cặp lai Bb x bb sinh ra đời con có KH là 1B- : 1bb => tỉ lệ B- chiếm
1/2
=> ở đời con loại KH mang hai tính trạng trội A-B- chiếm 1/2.1/2=1/4
bài 1
P: cao x thấp
F1: 100% cao
=>cao trội hoàn toàn so với 1hấp
Quy ước : A : cao; a : 1hấp
P : AA (cao/) x aa (thấp)
G A a
F1: Aa (100%cao)
F1: Aa (cao) x Aa (cao)
G A , a A , a
F2: 1AA :2Aa :1aa
TLKH : 3 cao : 1 thấp