Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 7:
Tóm tắt:
\(m_1=738g\)
\(t_1=15^0C\)
\(c_1=4186J\)/kg.K
\(m_2=100g\)
\(m_3=200g\)
\(c_2=380J\)/kg.K
\(t_2=100^0C\)
\(t_{cb}=17^0C\)
_________________________
Giải:
Nhiệt lượng nước và nhiệt lượng thu vào là:
\(Q=\left(m_1.c_1+m_2.c_2\right).\left(t_{cb}-t_1\right)\)
\(Q=\left(0,738.4186+0,1.c_2\right).\left(17-15\right)\)
\(Q=6178,536+0,2.c_2\)
Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra:
\(Q'=m_2.c_2.\left(t_2-t_{cb}\right)\)
\(\Rightarrow Q'=0,2.c_2.\left(100-17\right)\)
ADĐLCB nhiệt là:
\(Q'=Q\)
\(\Leftrightarrow16,6.c_2=0,2.c_2+6178,536\)
\(\Leftrightarrow c_2=376,74J\)/kg.K
câu 5: Tóm tắt:
\(Q=59000J\)/kg.J
\(m=5kg\)
\(t_1=20^0C\)
\(t_2=50^0C\)
_____________________
Giải:
Miếng kim loại được làm bằng chất là:
\(Q=m.c\left(t_2-t_1\right)=5.c\left(50-20\right)=5.c.30\)
hay \(59000=5.c.30\)
=> \(c=\dfrac{59000}{5.30}=\)3933,33 J/kg.K
Vậy miếng kim loại đó được làm bằng chất đồng
Đổi : 10,5 kJ= 10500J
C = \(\dfrac{Q}{\text{mΔt}}\)=\(\dfrac{\text{10500 }}{2\left(60-20\right)}\)=131,25 J/Kg.K
Kim loại đó là chì
Tóm tắt:
\(m_1=128g=0,128kg\)
\(m_2=210g=0,21kg\)
\(t_{1,2}=8,4^oC\)
\(m_3=192g=0,192kg\)
\(t_3=100^oC\)
\(t=21,5^oC\)
\(c_1=0,128.10^3J/kg.K\)
\(c_2=4,18.10^3J/kg.K\)
==========
\(c_3=?J/kg.K\)
Nhiệt lượng mà nước và nhiệt lượng kế thu vào:
\(Q_{1,2}=\left(m_1.c_1+m_2.c_2\right)\left(t-t_{1,2}\right)\)
\(\Leftrightarrow Q_{1,2}=\left(0,128.0,128.10^3+0,21.4,18.10^3\right).\left(21,5-8,4\right)=11713,8104J\)
Nhiệt dung riêng của kim loại:
Theo pt cân bằng nhiệt:
\(Q_{1,2}=Q_3\)
\(\Leftrightarrow11713,8104=m_3.c_3.\left(t_3-t\right)\)
\(\Leftrightarrow c_3=\dfrac{11713,8104}{m_3.\left(t_3-t\right)}\)
\(\Leftrightarrow c_3=\dfrac{11713,8104}{0,192.\left(100-21,5\right)}\)
\(\Leftrightarrow c_3=777,19J/kg.K\)
sửa 200C=200C
59kJ = 59000J
nhiệt dung riêng của một kim loại là
\(Q=m.c.\Delta t\Rightarrow c=\dfrac{Q}{m.\Delta t}=\dfrac{59000}{5.\left(50-20\right)}=393,34\)J/kg.K
=>kim loại này là đồng
\(Q=59kJ=59000J\)
Độ tăng nhiệt độ: \(\Delta t=t_2-t_1=50-20=30^oC\)
Nhiệt dung riêng của chất:
\(Q=mc\Delta t\Rightarrow c=\dfrac{Q}{m\cdot\Delta t}=\dfrac{59000}{5\cdot30}=393,33J\)/kg.K
C3. Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500 g nước ở nhiệt độ 130C một miếng kim loại có khối lượng 400 g được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4 190 J/kg.K
Bài giải:
Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra:
Q1 = m1 . c1 . (t1 – t) = 0,4 . c . (100 – 20)
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2 . c2 . (t – t2) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào:
Q1 = Q2
0,4 . c . (100 – 20) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
C = 458 J/kg.K
Kim loại này là thép
Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra:
Q1 = m1 . c1 . (t1 – t) = 0,4 . c . (100 – 20)
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2 . c2 . (t – t2) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào:
Q1 = Q2
0,4 . c . (100 – 20) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
C = 458 J/kg.K
Kim loại này là thép.
Nhiệt lượng mà nước thu vào là:
Q1 = m1.C1.( t - t1 ) = 0,5.4190.( 20 - 13) = 14665 ( J)
Nhiệt lượng mà miếng kim loại tỏa ra là:
Q2 = m2.C2.( t2 - t ) = 0,4.80.C1 = 32.C2 ( J)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Q1 = Q2
=> 14665 = 32.C2
=> C2 = 14665 : 32 ~ 458 ( J/ kg.k)
(Đây chính là nhiệt dung riêng của thép)
ta có phương trình cân bằng nhiệt:
\(Q_{thu}=Q_{tỏa}\)
\(\Leftrightarrow m_0C_0\left(t-t_0\right)=Q_{tỏa}\)
\(\Leftrightarrow5C_0\left(50-20\right)=59000\)
\(\Rightarrow C_0=\dfrac{1180}{3}\approx393,33\) J/kg.K
vậy miếng kim loại được làm bằng đồng