Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham Khảo:
Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh hành tinh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất. Nó gồm có nitơ (78,1% theo thể tích) và oxy (20,9%), với một lượng nhỏ agon (0,9%), Carbon dioxide (dao động, khoảng 0,035%), hơi nước và một số chất khí khác. Bầu khí quyển bảo vệ cuộc sống trên Trái Đất bằng cách hấp thụ các bức xạ tia cực tím của mặt trời và tạo ra sự thay đổi về nhiệt độ giữa ngày và đêm.
Khí quyển trái đất được cấu trúc bởi phân lớp với các tầng đặc trưng từ dưới lên trên như: Tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng trung gian, tầng điện ly (tầng nóng), tầng ngoài khí quyển.
Trả lời :
Khí quyển được cấu tạo thành bởi nhiều chất khí đặc trưng như nito, oxy, một lượng nhỏ agon hay hơi nước và cacbondioxit và một số chất khác. Khí quyển trái đất đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ sự sống của trái đất tạo ra những thay đổi đặc trưng giữa ngày và đêm bằng cách hấp thụ bức xạ từ mặt trời.
Trong đó các yếu tố tác động và hình thành khí quyển bao gồm áp suất khí quyển và cả cửa sổ khí quyển. Trong đó các bạn có thể tìm hiểu thêm về một số khái niệm sau để có thể hiểu thêm:
+ Áp suất khí quyển là gì?
Áp suất khí quyển là những áp lực tương đối ở trong bầu khí quyển với áp suất có độ tương đồng so với áp suất thủy tĩnh, khối lượng của khí quyển cũng tỷ lệ nghịch với độ cao, chúng hoạt động chủ yếu do lực hấp dẫn của hành tinh với sự biến đổi xoay vòng thông qua các yếu tố như vận tốc gió hay mật độ biến thiên của nhiệt độ và sự thay đổi trong từng thành phần.
Ví dụ như nói áp suất khí quyển là 760 mmhg có nghĩa là gì các bạn có thể hiểu là phần không khí gây ra áp lực tại một áp suất ở cột đáy thủy ngân có chiều cao khoảng 76cm.
Trong đó chúng ta có phép tính theo công thức vật lý như sau:
Áp suất khí quyển là: p = d.h = 136 000.0,76 = 103360 N/m2
+ Cửa sổ khí quyển là gì?
Tiếp tục là thành tố quan trọng trong các tầng khí quyển, cửa sổ là các dải bước sóng tương tác với khí quyển dưới tác động của một số phần tử quan trọng cấu thành như khí ozon, khí nito, khí cacbonic và hoi nước, ngoài ra các cửa số khí quyển còn phục vụ cho việc chế tạo những bộ cảm biến trong những hành trình viễn thám.
+ Hoàn lưu khí quyển là gì?
Hoàn lưu khí quyển là sự tuần hoàn có chu kì của lớp không khí trên diện rộng và khi được kết hợp cùng với nhiệt năng được tái phân phối trên toàn bộ bề mặt trái đất. Đặc trưng của hoàn lưu khí quyển chính là sự biến đổi về mặt thời gian từ năm này sang năm khác. Ngoài ra hoàn lưu khí quyển còn được xem là động cơ nhiệt và được điều khiển bởi năng lượng của mặt trời. Những vòng hoàn lưu khí quyển sở hữu quy mô lớn có khả năng dịch chuyển về hướng cực của giai đoạn ấm hơn.
Khí quyển Trái Đất có mấy tầng?
Tìm hiểu thông tin về các tầng khí quyển có mấy tầng và cấu tạo của chúng sẽ được gợi ý nhiều hơn trong phần tiếp theo của bài viết dưới đây! Trong đó các tầng của khí quyển sở hữu 4 tầng bao gồm: tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng trung gian và tầng điện ly.
Tầng đối lưu
Là tầng thấp nhất trong các tầng khí quyển, ở tầng đối lưu luôn tồn tại những chuyển động mang tính đặc trưng của đối lưu không khí, trong đó là dạng khối khí được nung nóng từ mặt đất và trở thành phần phí đồng nhất. Tầng đối lưu sở hữu khoảng ranh giới giữa trong khoảng từ 7 – 8km của 2 cực và vùng xích đạo.
~ HT ~
Giải thích Mục I, SGK/39 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: B
Lớp Manti được chia thành 2 tầng:
- Manti trên từ 15 đến 700km
- Manti dưới từ 700 đến 2900km
⇒ B, Bề mặt trái đất ở vĩ độ 20° ít đại dương.
Ở xích đạo có nhiều rừng, biển nên khí hậu được điều hòa, còn ở vĩ độ 20° vì ít đại dương nên nhiệt độ trung bình năm lớn hơn ở xích đạo.
- Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ trụ, trước hết là Mặt Trời.
- Các tầng khí quyển:
+ Tầng đối lưu: từ 0 km đến 8 – 15 km.
+ Tầng bình lưu: từ 8 – 15 km đến 51 – 55 km.
+ Tầng giữa: từ 51 – 55 km đến 80 – 85 km.
+ Tầng nhiệt: 80 – 85 km đến 800 km.
+ Tầng khuếch tán: trên 800 km.
1. Sinh quyển là
A. Nơi sinh sống của TV và ĐV
B. Là 1 quyển của TĐ, trong đó toàn bộ SV sinh sống
C. Là quyển của TĐ, trong đó TV và ĐV sinh sống
D. Nơi sinh sống của toàn bộ SV
2. Giới hạn của sinh quyển
A. Từ tầng ôdôn xuống đáy sâu đại dương và lớp vỏ phong hoá trên đất liền
B. Tầng đối lưu, toàn bộ thủy quyển và phần trên thạch quyểnC. Tầng đối lưu, toàn bộ thủy quyển và thạch quyển
D. Toàn bộ thủy quyển, toàn bộ lớp đất và lớp vỏ phong hoá ở bề mặt thạch quyển
3. TV, ĐV ở đài nguyên nghèo nàn là do ở đây
A. Quá lạnh
B. Thiếu ánh sáng
C. Lượng mưa rất ít
D. Độ ẩm cao
1. Sinh quyển là
A. Nơi sinh sống của TV và ĐV
B. Là 1 quyển của TĐ, trong đó toàn bộ SV sinh sống
C. Là quyển của TĐ, trong đó TV và ĐV sinh sống
D. Nơi sinh sống của toàn bộ SV
2. Giới hạn của sinh quyển
A. Từ tầng ôdôn xuống đáy sâu đại dương và lớp vỏ phong hoá trên đất liền
B. Tầng đối lưu, toàn bộ thủy quyển và phần trên thạch quyển
C. Tầng đối lưu, toàn bộ thủy quyển và thạch quyển
D. Toàn bộ thủy quyển, toàn bộ lớp đất và lớp vỏ phong hoá ở bề mặt thạch quyển
3. TV, ĐV ở đài nguyên nghèo nàn là do ở đây
A. Quá lạnh
B. Thiếu ánh sáng
C. Lượng mưa rất ít
D. Độ ẩm cao