Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 (kt trắng) + 2HCl
Mô tả hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành sau phản ứng.
Giải thích: BaCl2 tác dụng với H2SO4 theo tính chất của muối và axit, tạo muối BaSO4 không tan (kết tủa trắng) và dung dịch HCl.
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Hiện tượng: Bột CuO tan trong dung dịch acid tạo thành dung dịch màu xanh lam.
Giải thích: Vì CuO là oxit base có tác dụng với acid tại thành dung dịch muối
Hiện tượng:
- Đinh sắt tan dần trong dd H2SO4 loãng và có chất khí không màu thoát ra.
- Chiếc đinh sắt bên ống nghiệm 1 tan nhanh hơn và p/ư xảy ra dữ dội hơn.
Nhận xét:
- Nhiệt độ cao làm tăng tốc độ phản ứng.
Câu 1:
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
Câu 2:
TCHH của muối:
- Bị khử bởi một số kim loại.
- Tác dụng với một số dung dịch acid tạo muối mới và acid mới
- Tác dụng với một số dung dịch muối tạo 2 muối mới
- Tác dụng với một số dung dịch base tạo dung dịch muối mới và base mới
\(Fe_2O_3=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,15\left(mol\right)\\ a,m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=400.0,15=60\left(g\right)\\ b,n_{H_2SO_4}=3n_{Fe_2O_3}=3.0,15=0,45\left(mol\right)\\ C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,45}{0,2}=2,25\left(M\right)\\ c,V_{ddsau}=V_{ddH_2SO_4}=0,2\left(l\right)\\ C_{MddFe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)
Trộn tao là cái gì nhể