Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các oxit CaO , BaO , P2O5 co thể làm chất hút ẩm ( chất làm khô ) trong phòng thí nghiệm .
Vì các oxit này dễ dàng tác dụng được với nước ( trong trường hợp này là hơi nước ) .
Các phương trình hóa học :
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Đề câu a bị sai rồi
a, Hai chất rắn màu trắng là CuO và Na2O
CuO là chất rắn màu đen nhé em.
b.
Cách 1:
Dẫn hai khí trên qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2, ta thấy:
- Khí nào làm vẫn đục nước vôi trong thì khí đó là CO2 (dán nhãn).
- Khí nào không làm đục nước vôi trong thì khí đó là O2 (dán nhãn).
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -----> CaCO3 + H2O
Cách 2:
Đưa que đóm còn tàn đỏ vào hai lọ khí trên, ta thấy:
- Khí nào làm cho que đóm bùng cháy lớn hơn thì khí đó là O2 (dán nhãn).
- Khí nào làm cho que đóm tắt thì khí đó là khí CO2 (dán nhãn).
Còn câu a theo GV là đề sai thì mình không giải nha.
1.
a)
Cho 3 chất vào nước sau đó cho quỳ tím vào
-Tan và làm quỳ tím hóa đổ là p2O5
-Tan và làm quỳ hóa xanh là CaO
-Không tan là MgO
P2O5+3H2O\(\rightarrow\)2H3PO4
CaO+H2O\(\rightarrow\)Ca(OH)2
b)
Cho 2 chất đi qua dd nước vôi trong
- Có kết tủa là CO2
-Không phản ứng là O2
CO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)CaCO3+H2O
c)
Cho 3 chất vào dd HCl
- Có khí thoát ra là Fe Al
- Không phản ứng là Ag
2Al+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2
Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2
Cho 2 chất còn lại vào Al
- Chất tan tạo khí là Al
-Không phản ứng là Fe
2Al+2NaOH+2H2O\(\rightarrow\)2NaAlO2+3H2
2.
Trích lần lượt các chất ra làm mẫu thử
- Cho quỳ tím vào lần lượt các mẫu thử, mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2 , NaOH
- Chia làm hai nhóm
+ Nhóm 1: Ba(OH)2 và NaOH
+ Nhóm 2: NaCl và Na2SO4
- Đổ các chất ở nhóm 1 vào nhóm 2 , xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2 với Na2SO4
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH
- Còn lại ở nhóm 1 là NaOH
- Còn lại ở nhóm 2 là Na2SO4
3.
10 tấn quặng chứa 80% Fe3O4 \(\rightarrow\) mFe3O4 = 10.80%:100% = 8 (tấn) = 8 000 (kg)
Fe3O4\(\rightarrow\)3Fe (1)
Theo PTHH: Cứ 232 (tấn)\(\rightarrow\)168 (tấn)
Vậy cứ: 8 (tấn) \(\rightarrow\)x = ? tấn
\(\rightarrow\)x = 8× 168 : 232 = \(\frac{168}{29}\)(tấn)
\(\rightarrow\) mFe thu được lí thuyêt = \(\frac{168}{29}\)(tấn)
Vì %H =93% nên mFe thực tế thu được = mFe thu được lí thuyết.93%:100%
= \(\frac{168}{29}\). 93%:100%= \(\frac{3906}{725}\)(tấn)
Khối lượng Fe chiếm 95% khối lượng gang nên:
m gang = mFe thực tế thu được . 100% : 95%
=\(\frac{3906}{725}\) . 100% : 95%
= 5,67 (tấn)
a, CH ≡ CH,
b, CH ≡ CH; CH2 = CH2
c, CH3 - CH3; CH ≡ CH; CH2 = CH2; CH4; CH ≡ C - CH3
PT
d,
\(C_2H_2+Br_2\rightarrow C_2H_2Br_2\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_6+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
\(C_2H_2+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
\(CH_4+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
\(C_3H_4+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
1. Cho các dãy các chất: CO2, MgCl2, HNO3, Na2SO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch Ba(OH)2 là:
A.3 B.5 C.4 D.2
2. Cho 1,37g Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là:
A. 3,31g B. 0,98g C. 2,33g D. 1,71g
3. Kim loại Zn không phản ứng với dung dịch:
A. AgNO3 B. NaCl C. CuSO4 D. HCl
4. Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với chất nào sau đây?
A. CaCl2 B. BaSO4 C. KCl D. Mg(OH)2
5. Cho kim loại Fe lần lượt vào các dung dịch: Cu(NO3)2, AlCl3, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học:
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
6. Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HCl (dư), thu được 1,12 lít khí H2(đktc). Giá trị của m là:
A. 2,8 B. 11,2 C. 5,6 D. 8,4
7. Viết các PTHH để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe -> FeSO4 -> FeCl2 -> Fe(OH)2
Giải:
(1) : \(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
(2): \(Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\)
(3): \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
(5): \(FeSO_4+BaCl_2\rightarrow FeCl_2+BaSO_4\downarrow\)
(6): \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
8. Hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng một lượng dư dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H2(đktc).
a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của từng chất trong X
Giải:
Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe
\(\rightarrow\) 27x+56y=11,1 (1)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
x mol_________\(\rightarrow\)________ \(\frac{3}{2}x\) mol
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
y mol ________\(\rightarrow\) _______y mol
\(\rightarrow\) \(n_{H2}=\frac{3}{2}x+y\)
\(\Rightarrow\frac{3}{2}x+y=\frac{6.72}{22.4}\) (2)
Từ (1) và (2), Giải HPT, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0.1mol\\y=0.15mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}mAl=27\cdot0.1=2.7\left(g\right)\\mFe=56\cdot0.15=8.4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%mAl=\frac{2.7}{11.1}\cdot100=24.32\%\)
\(\Rightarrow\%mFe=100-24.32=75.68\%\)
Bạn tự cân bằng nhé
1/O2+H2->H2O
Cu+O2->CuO
CaO+H2O->Ca(OH)2
2/O2->H2O->NaOH->NaCl
O2+H2->H2O
H2O+ Na->NaOH+ H2
NaOH+ HCl->NaCl+H2O
3/nH2=6,72/22,4=0,3mol
2Na+2H2O->2NaOH+H2
0,6 0,6 0,6 0,3 mol
mNa=0,6*23=13,8g
làm khô bằng CaO:H2;O2;NO
Vì những chất trên ko tác dụng với CaO
làm khô bằng H2SO4:tất cả
Vì ko tác dụng với H2SO4
M n O 2 + 4 H C l → M n C l 2 + C L 2 + 2 H 2 O
Tổng hệ số các chất =1 + 4 + 1 + 1 + 2 = 9
⇒ Chọn C.