Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(2xR+yO_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2R_xO_y\)
\(2KMnO_4+16HCl_{\left(đ\right)}\underrightarrow{^{^{t^0}}}2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
\(C_nH_{2n+2}+\dfrac{3n+1}{2}O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(8Al+30HNO_3\rightarrow8Al\left(NO_3\right)_3+3N_2O+15H_2O\)
a/ \(2Cu+O_2\rightarrow^{t^0}2CuO\)
b/ \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
c/ \(2KMnO_4\rightarrow^{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
d/ \(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow^{t^0}2Fe+3H_2O\)
e/ \(2KClO_3\rightarrow^{t^0}2KCl+3O_2\uparrow\)
f/ \(4H_2+Fe_3O_4\rightarrow^{t^0}3Fe+4H_2O\)
g/ \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
h/ \(2Mg+O_2\rightarrow^{t^0}2MgO\)
-Sơ đồ phản ứng: \(Al+O_2-->^{t^0}Al_2O_3\).
-Thêm hệ số 2 trước Al2O3 làm chẵn (nguyên tố nào là phi kim mà có chỉ số nguyên tố lẻ thì làm chẵn).
-6 chia 2 bằng 3, ghi hệ số 3 trước O2.
-4 chia 1 bằng 4, ghi hệ số 4 trước Al.
-Vì Al tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao nên bị oxi hóa.
\(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^0}xFe+yH_2O\)
\(n_{H_2}=n_{Fe_xO_y}\cdot y\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{H_2}}{y}=n_{Fe_xO_y}\)
Bạn cứ nhìn vào tỉ lệ trên PTHH thoi.
Quang Nhưn CTV
Bạn ơi bạn viết tỉ lệ ra cho mk để mk nhìn cho dễ hiểu ạ
\(n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\)
\(Fe_xO_y + yH_2 \xrightarrow{t^o} xFe + yH_2O\)
Giải thích nghĩa của phương trình hóa học trên :
1 mol FexOy tác dụng vừa đủ với y mol H2 thu được x mol Fe và y mol H2O
Theo đề bài :
a mol FexOy tác dụng vừa đủ với 0,3 mol H2 thu được 0,2 mol Fe
Suy ra :
\(a = n_{Fe_xO_y} = \dfrac{n_{H_2}.1}{y} = \dfrac{0,3}{y}(mol)\\ n_{Fe} = \dfrac{x.n_{H_2}}{y} = 0,2\Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{0,2}{0,3} = \dfrac{2}{3}\)
(Bạn dùng tích chéo đoạn này, sử dụng phần lời mình viết bên trên)
Vậy oxit cần tìm : Fe2O3
\(4FeS_2+11O_2\overset{t^o}{--->}2Fe_2O_3+8SO_2\)