Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1ml dung dịch cho khối lượng 1,05 gam
200 ml dung dịch cho khối lượng m dd = 210 gam
Nồng độ phần trăm:
1ml dung dịch cho khối lượng 1,05 gam
200 ml dung dịch cho khối lượng mdd = 210 gam
Nồng độ phần trăm:
C M Na 2 CO 3 = 0 , 1 : 0 , 2 = 0 , 5 M .
Nồng độ phần trăm của dung dịch pha chế:
Nồng độ mol của dung dịch:
Nồng độ % của dung dịch Na2CO3.
Mdd = V.d = 200 x 1,05 = 210g dung dịch Na2CO3.
Nồng độ mol/l của dung dịch.
200ml = 0,2l.
\(nNa_2CO_3=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
Vdd = 200 ml = 0,2(l)
\(Na_2CO_3+H_2O\rightarrow NaHCO_3+NaOH\)
1 1 1 1 (mol)
0,1 0,1 0,1 0,1 (mol)
theo đề ta suy ra : mdd = 1,05 . 200 = 210 (g)
\(mNaHCO_3=0,1.84=8,4\left(g\right)\)
\(mNaOH=0,1.40=4\left(g\right)\)
=> ndd sau pứ = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol)
m dd vừa đc pha chế = m NaHCO3 + mNaOH
= > mdd vừa đc pha chế = \(8,4+4=12,4\left(g\right)\)
\(C\%dd=\dfrac{12,4.100}{210}=5,9\%\)
\(CM_{dd}=\dfrac{n_{dd}}{V_{dd}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
\(n_{Fe}=\dfrac{7,84}{56}=0,14\left(mol\right);n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,14 0,14
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
'Mol: 0,3 0,45
⇒ Khối lượng đc thêm vào ở cốc A là 7,84-0,14.2=7,56 (g)
Khối lượng đc thêm vào ở cốc B là 8,1-0,45.2=7,2 (g)
⇒ Cốc A nặng hơn cốc B (do khối lượng axit được lấy vào 2 cốc bằng nhau )
Vậy cân ko còn ở vị trí thăng bằng
a)
Do khối lượng chất tan bằng nhau, lượng nước thêm vào bằng nhau
=> Khối lượng dd bằng nhau
=> C% 2 dd bằng nhau
b)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{a}{160}\left(mol\right)\); \(n_{KNO_3}=\dfrac{a}{101}\left(mol\right)\)
Do \(n_{CuSO_4}< n_{KNO_3}\), thể tích 2 dd bằng nhau
=> \(C_{M\left(CuSO_4\right)}< C_{M\left(KNO_3\right)}\)
c)
Nếu \(n_{CuSO_4}=n_{KNO_3}\left(=a\left(mol\right)\right)\), thể tích 2 dd bằng nhau
=> \(C_{M\left(CuSO_4\right)}=C_{M\left(KNO_3\right)}\)
300cm3 đâu ra vậy ?