Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo!
Sự khác biệt giữa vợ chồng người em và vợ chồng người anh được thể hiện bằng những từ ngữ được in đậm trong bảng dưới đây:
Vợ chồng người em | Vợ chồng người anh |
Hai vợ chồng nghe lời chim may một túi vải, bề dọc bề ngang vừa đúng ba gang. | Hai vợ chồng cuống quýt bàn cãi may túi, sau lại sợ chim không ưng, bèn chỉ mang ra một túi như em nhưng to gấp ba lần, thành ra như một cái tay nải lớn |
Người chồng xách túi ra, chim rạp mình xuống đất cho anh trèo lên lưng rồi vỗ cánh bay lên. | Người chồng tót lên chim ưng, còn người vợ vái lấy vái để chim thần |
Anh thấy hang sâu và rộng nên không dám vào | Trên lưng chim bước xuống, anh ta đã hoa mắt vì của quý. Vào trong hang anh ta lại càng mê mẩn tâm thần, quên đói, quên khát, cố nhặt vàng và kim cương cho thật đầy tay nải. Tay nải đã đầy, anh ta còn lấy thêm cả vàng dồn vào ống tay áo, ống quần đến nỗi nặng quá phải lê mãi mới ra khỏi hang |
sự chung thủy , con tim ấm áp , yêu vợ đến bạc đầu răng long
Vợ chồng anh | Vợ chồng em |
Họ chỉ ăn và chờ ngày chim đến | Hai vợ chồng ra hái khế đi bán |
Ngay lập tức chạy ra tru tréo | Hai người đợi cho chim ăn xong bay đi mới lên cây hái. |
Bắt đền ngay lập tức " Cả nhà tôi trông vào cây khế, bây giờ chim ăn ráo ăn tiệt thì tôi cậy vào đâu. | Từ đó ròng rã một tháng trời, hằng ngày chim cứ đến ăn vào lúc sáng. Hai vợ chồng để chim ăn trong một tháng |
cho ta hiểu vợ chồng người em không tham lam, keo kiệt mà đối xử với bà con làng xóm rất tốt
Cụm danh từ:
Hai vợ chồng => CDT trung tâm: vợ chồng
một túi như em => CDT trung tâm: túi
một cái tay nải lớn => CDT trung tâm: cái tay nải
Đoạn văn đã hết chưa em chứ chị thấy ko đủ 5 cụm DT trong đoạn này đâu?
a. Trong các nghĩa của từ “quả”, nghĩa Bộ phận của cây do bầu nhuy hoa phát triển mà thành, bên trong chứa hạt. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tục ngữ). là nghĩa gốc,
Nghĩa chuyển là 2. Từ dùng để chỉ từng, đơn vị những, vật có hình giống như quả cây. Quá bóng. Quả trứng gà. Quả lựu đạn. Quá tim, Đấm cho mấu quả (khẩu ngữ). 3. Đồ để đựng bằng gỗ, hình hộp tròn, bên trong chia thành nhiều ngăn có nắp đậy. Quả trầu. Bưng quả đồ lễ. 4. (kết hợp hạn chế, dùng đi đôi với nhận), Kết quả (nói tắt), Có nhân thì có quả, Quan hệ giữa nhân và quả. 5. (khẩu ngữ) Món lợi thu được trong làm ăn, buôn bán. Thắng quả. Trúng quả. Thua liền mấy quả.
b. Các nghĩa của từ “quả” được giải thích theo cách Giải thích nghĩa bằng cách: dùng một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ cần giải thích và phân tích nội dung nghĩa của từ.
1 : Đất giữ chim đi.
2 : Đừng tưởng tượng nữa
3 : Vì thang máy chỉ đến tầng 35
4 : Tiền
5 : Chữ a
1: đất xấu chim bay
2: thôi khỏi tượng tượng
3. vì thang máy chỉ đến tầng 35
4. tiền
5. chữ a
- Cái túi quá to nên khi đựng đầy vàng và kim cương chim sẽ bay lượn khó khăn, có thể dẫn đến kết cục xấu.