K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 9
Để làm bài thi Reading đạt điểm cao và áp dụng hiệu quả cho mọi dạng bài, hãy luyện tập kỹ năng đọc lướt, đọc quét, mở rộng từ vựng, hiểu cấu trúc từng dạng bài (Matching, Multiple Choice, True/False/Not Given, v.v.), chú trọng vào việc không cố hiểu hết từng từ mà tập trung vào ý chính, và luôn đề phòng bẫy ngữ pháp và câu hỏi đánh lừa trong bài đọc.  Chiến lược chung cho mọi dạng bài:
  1. 1. Đọc lướt (Skimming) và Đọc quét (Scanning): Đọc lướt để nắm ý chính của đoạn văn và đọc quét để tìm thông tin cụ thể. Đừng cố gắng hiểu từng chữ. 
  2. 2. Mở rộng vốn từ vựng: Từ vựng là yếu tố quan trọng. Học các từ vựng liên quan đến các chủ đề thường gặp trong bài đọc. 
  3. 3. Hiểu cấu trúc đề thi: Nắm vững cấu trúc của bài thi Reading, bao gồm 3 bài đọc và 40 câu hỏi, và các dạng bài phổ biến như Matching Headings, Multiple Choice, True/False/Not Given, v.v. 
  4. 4. Thực hành và làm quen với các dạng bài: Làm quen với các dạng câu hỏi khác nhau để biết cách tiếp cận từng dạng bài, theo các hướng dẫn từ DOL English
  5. 5. Cẩn thận với bẫy: Chú ý các câu hỏi "bẫy" hoặc thông tin đánh lừa trong đề bài để tránh chọn sai đáp án. 
Cách áp dụng cho từng dạng bài phổ biến:
  • Dạng bài Matching Headings: Đọc câu chủ đề của mỗi đoạn văn để tìm ra ý chính, sau đó ghép với tiêu đề phù hợp. 
  • Dạng bài Multiple Choice: Xác định từ khóa trong câu hỏi, tìm các từ đó trong bài đọc và so sánh thông tin để chọn đáp án đúng. 
  • Dạng bài True/False/Not Given (hoặc Yes/No/Not Given): Đọc câu hỏi, tìm thông tin liên quan trong bài đọc. Nếu thông tin khớp hoàn toàn với câu hỏi, đó là True/Yes. Nếu thông tin trái ngược, đó là False/No. Nếu thông tin không xuất hiện, đó là Not Given. 
  • Dạng bài Short Answers: Đọc kỹ câu hỏi và tìm kiếm thông tin cụ thể trong đoạn văn để trả lời ngắn gọn, chính xác theo yêu cầu. 
    Tham khảo

    Hok tốt

28 tháng 9 2021

 CÁCH LÀM BÀI TRỌNG ÂM

Với bài tập trọng âm, chúng ta có bộ quy tắc đánh dầu trọng âm khá dài, nhưng có 6 quy tắc cơ bản đặc biệt hữu ích cần “bỏ túi” như sau:

  • Quy tắc số 1: Danh từ có đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity,… trọng âm rơi vào ngay trước đuôi này.
  • Quy tắc số 2: Đa số tính từ và danh từ 2 âm tiết trọng âm rơi thứ 1, động từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
  • Quy tắc số 3: Từ có 3 âm tiết kết thúc – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al,…  trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.
  • Quy tắc số 4: Các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain, -ental … thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó.
  • Quy tắc số 5: Các hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less, không ảnh hưởng trọng âm.
  • Quy tắc số 6: Danh từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ nhất, tính từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ 2.

Tuy nhiên, vì đề chỉ có 2 câu trọng âm nên người ra đề thường có xu hướng cho 1 câu bất quy tắc. Sau đây là một số TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT cần lưu ý:

1. Đuôi –ee trọng âm thường rơi vào chính nó (VD: employ’ee, refu’gee, jubi’lee) trừ:

  • Committee /kəˈmɪt.i/ : hội đồng
  • Coffee /ˈkɒf.i/: cà phê

2. Đuôi –ure trọng âm thường rơi vào trước nó (VD: ‘future, ‘picture, manu’facture) trừ:

  • Agriculture /ˈæɡ.rɪ.kʌl.tʃər/: nông nghiệp
  • Acupuncture /ˈæk.jə.pʌŋk.tʃər/: châm cứu
  • Temperature /ˈtem.prə.tʃər/: nhiệt độ
  • Furniture  /ˈfɜː.nɪ.tʃər/: đồ đạc trong nhà
  • Mature /məˈtʃʊər/: trưởng thành
  • Manure /məˈnjʊər/: phân bón

3. Đuôi –ain trọng âm rơi vào chính nó (VD: enter’tain, main’tain, re’main) trừ:

  • Mountain /ˈmaʊn.tɪn/: ngọn núi 
  • Captain /ˈkæp.tɪn/: trưởng đoàn 

4. Đuôi –ment không nhận trọng âm (VD: ‘government, en’vironment, ‘comment) trừ:

  • Cemment /sɪˈment/

II. CÁCH LÀM BÀI NGỮ ÂM

1. QUY TẮC CHUNG

Với bài tập ngữ âm, sẽ khó khăn hơn chút vì không có nhiều quy tắc. Tuy nhiên, nếu bạn nắm được quy tắc trọng âm của từ, có thể từ trọng âm chính và dễ dàng đoán được các nguyên âm phần còn lại được chuyển thành âm schwa /ə/

Ví dụ:

Từ Environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ có âm tiết thứ 2 nhận trọng âm => Suy ra: Các âm còn lại đọc là /ə/

2. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT KHÁC

a, Hai cách đọc của –th

  • Âm /θ/ : think, thank, thick, thin, theater, …
  • Âm / /ð/: the, there, this, that, these, those, weather…

Lưu ý: các từ sau thay đổi về phiên âm khi chuyển từ loại 

bath /bɑːθ/ – sunbathe /ˈsʌn.beɪð/

breath /breθ/ – breathe /briːð/

cloth /klɒθ/ – clothes /kləʊðz/

b, Đuôi –gh

Thông thường ta không phát âm đuôi –gh (Plough, Although, Though, …) ngoại trừ các trường hợp sau các từ có đuôi –gh đọc là /f/ :

  • Cough /kɒf/: ho
  • Laugh /lɑːf/: cười lớn 
  • Tough /tʌf/: khó khăn
  • Rough /rʌf/: thô ráp
  • Enough  /ɪˈnʌf/: đủ 

….

c, Các âm câm khác :

  • “W” câm trước “r” (write, wrong, wright,..) và “h” (who, whom,…)
  • “H” câm: hour, honor, honest, heir, exhaust, ghost, vehicle, rhythm, rhino, và các wh-ques (what, when, while, which, where,…)
  • “B” câm khi sau “m” trước “t”: lamb, comb, limb, tomb, bomb, numb, thumb, plumber, doubt, debt, subtle…
  • “K” câm: thường là “kn” thì k câm: know, knife, knock, knight, knee, knit, knob, knot, knack, knowledge…
  • “T” câm: listen, often, fasten, soften, castle, whistle, bustle, Chrismas,…
  • “D” câm: handsome, handkerchief, Wednesday, sandwich /ˈsæn.wɪdʒ/, (chú ý từ sandwich này nha)

D, NGUYÊN ÂM –EA–

  • Đa số từ 1 âm tiết đọc là /i:/ Trừ: great /ɡreɪt/, ate /eɪt/,…

Ví dụ: mean /miːn/, meat /miːt/, seat /siːt/, cheat /tʃiːt/, feat /fiːt/,…

  • Từ 2 âm tiết trở lên và -ea- nhận trọng âm đọc là /e/

Ví dụ: feather /ˈfeðər/, leather /ˈleðər/, weather /ˈweðər/,…

e, Đuôi –ate

  • Đuôi –ate của danh từ và tính từ thường được đọc là /ət/

Ví dụ: Adequate /ˈæd.ə.kwət/

  • Đuôi –ate của động từ thường được đọc là /eɪt/

Ví dụ:

  • Congratulate /kənˈɡrætʃ.ə.leɪt/: chúc mừng
  •    Rotate /rəʊˈteɪt/: quay vòng
  •    Debate /dɪˈbeɪt/: tranh luận

f, Thông thường, chữ n đọc là /n/ tuy nhiên có những trường hợp chữ n được phát âm là /ŋ/

f1. khi từ có dạng –nk- , -nc- , -nq-

  • pinkness /ˈpɪŋknəs/: màu hồng
  • shrink /ʃrɪŋk/: co lại
  • sink /sɪŋk/: bồn rửa
  • think /θɪŋk/: suy nghĩ
  • twinkle /ˈtwɪŋkl/: lấp lánh
  • banquet /ˈbæŋkwɪt/: bữa tiệc
  • conquer/ˈkɑːŋkər/: chinh phục, xâm chiếm
  • anxious /ˈæŋkʃəs/: lo lắng

f2. Trong các từ:

  • Anxiety /æŋˈzaɪ.ə.ti/: lo lắng
  • Penguin /ˈpeŋɡwɪn/: chim cánh cụt
  • English /ˈɪŋɡlɪʃ/: tiếng Anh
  • Singer /ˈsɪŋər/: ca sĩ

3. CÁC ĐẶC BIỆT NHO NHỎ KHÁC:

  • House /haʊs/  => houses /haʊziz/ 
  • Horse /hɔːs/ => horses /hɔːsiz/
  • Đuôi –al cuối câu thường đọc là /əl/ trừ Canal /kə’næl/: kênh đào
  • Foot /fʊt/ – Food /fuːd/ <chân ngắn – ăn dài>
  • Brochure /ˈbrəʊʃər/
  • Canoe /kəˈnuː/
  • Chaos /ˈkeɪ.ɒs/
  • Choir /ˈkwaɪə(r)/
  • Colonel /ˈkɜːnl/
  • Image /imiʤ/
  • Pictureque /ˌpɪktʃərˈesk/
  • Queue /kjuː/
  • Rural /ˈrʊərəl/
  • Suite /swiːt/

4. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ED

♥ /id/ khi phụ âm cuối là /t/ hay /d/

  • Ví dụ: wanted /ˈwɑːntɪd/, Added /ædid/, recommended /ˌrek.əˈmendid/, visited /ˈvɪz.ɪtid/, succeeded /səkˈsiːdid/,…

 ♥ /t/ khi phụ âm cuối là /s/, /ʃ/, /tʃ/,/k/, /f/,/p/

      

  • Ví dụ: Hoped /hoʊpt/, Fixed /fɪkst/, Washed /wɔːʃt/, Catched /kætʃt/, Asked  /æskt/,…

♥ /d/: trường hợp còn lại

  • Ví dụ: Cried /kraɪd/, Smiled /smaɪld/, Played /pleɪd/,…

Chú ý: PHÁT ÂM -ED ĐẶC BIỆT

  • naked (adj) “ed” đọc là /id/: không quần áo
  • wicked (adj) “ed” đọc là /id/: gian trá
  • beloved (adj) “ed” đọc là /id/: đáng yêu
  • sacred (adj) “ed” đọc là /id/: thiêng liêng
  • hatred (adj) “ed” đọc là /id/: lòng căm thù
  • wretched (adj) “ed” đọc là /id/: khốn khổ
  • rugged (adj) “ed” đọc là /id/: lởm chởm, ghồ ghề
  • ragged (adj) “ed” đọc là /id/: rách rưới, tả tơi
  • dogged (adj) “ed” đọc là /id/: gan lì
  • learned (adj) “ed” đọc là /id/
  • learned (v) “ed” đọc là /d/
  • blessed (adj) “ed” đọc là /id/: may mắn
  • blessed (v) “ed” đọc là /t/:ban phước lành
  • cursed (v) “ed” đọc là /t/: nguyền rủa
  • cursed (adj) “ed” đọc là /id/: đáng ghét
  • crabbed (adj) “ed” đọc là /id/: chữ nhỏ, khó đọc
  • crabbed (v) “ed” đọc là /d/: càu nhàu, gắt gỏng
  • crooked (adj) “ed” đọc là /id/: xoắn, quanh co
  • crooked (V) “ed” đọc là /t/: lừa đảo
  • used (adj) “ed” đọc là /t/: quen
  • used (v) “ed” đọc là /d/: sử dụng
  • aged (adj) “ed” đọc là /id/

2. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ES

♥/ɪz/ với từ tận cùng /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (âm gió)

  • Ví dụ: Kisses /kɪsiz/, dozes /dəʊziz/, washes /wɒʃiz/, watches /wɒtʃiz/,…

♥/s/ với từ tận cùng /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (âm không rung) (thời fong kiến phương tây)

  • Ví dụ: waits /weɪts/, laughes /lɑːfs/, books /bʊks/, jumps /dʒʌmps/,…

♥/z/ các trường hợp còn lại

  • Ví dụ: names /neɪmz/, friends /frendz/, families/ˈfæm.əl.iz/, affairs /əˈfeərz/,…
Chú ý: Để xác định cách đọc đuôi –ed, -es là dựa vào PHIÊN ÂM của phụ âm cuối, không phải mặt chữ. Trường hợp cần đặc biệt lưu ý là đuôi –se:
  • -se đọc là /z/ => Quá khứ thêm -d 
    28 tháng 9 2021

    Có 3 Cách Phát Âm ED

    1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.

    2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

    3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.

    Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es cần nhớ

    Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

    Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce

    Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại

    Cách phát âm của: -s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /iz/

    Quy tắc: Đọc -s,-es, ‘s ở đuôi thành /iz/ khi âm cuối của nó phát âm thành các âm sau (Tức là đuôi cuối từ vựng là các từ -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce )

    HQ
    Hà Quang Minh
    Giáo viên
    9 tháng 10 2023

    My favorite book is Alice in Wonderland. It's fantasy novel. The author of the book is Lewis Carroll. The book is about a young girl named Alice, who falls through a rabbit hole into a subterranean fantasy world. I like the book because it shows us many beautiful things Wonderland. I really like this book. I think you should read it.

    HQ
    Hà Quang Minh
    Giáo viên
    9 tháng 10 2023

    Tạm dịch:

    Cuốn sách yêu thích của tôi là Alice và xứ sở thần tiên. Đó là một cuốn tiểu thuyết giả tưởng. Tác giả của cuốn sách là Lewis Carroll. Cuốn sách kể về một cô gái trẻ tên là Alice, người bị rơi qua một cái hố thỏ vào một thế giới tưởng tượng dưới lòng đất. Tôi thích cuốn sách vì nó cho chúng ta thấy nhiều điều đẹp đẽ của Xứ sở thần tiên. Tôi thực sự thích quyển sách này. Tôi nghĩ bạn nên đọc nó.

    29 tháng 6 2016

    Tại vì mấy câu hỏi đó rất hay và giúp chúng ta nắm được bài tốt hơn bạn ạ!!!

    18 tháng 3 2018
    My name is George. I'm living in an apartment. My apartment is very small. It has only 1 bedroom, 1 living room, and 1 bathroom. My neighbors are very nice people, but only one neighbor is very dirty. In Mexico my house is very big. It has 5 rooms. Its very big, with a big yard and a big garden.--George
     I'm from China. China houses are different from U.S. houses. In China, most buildings are tall. People live in apartments. The apartments are almost always over 5 floors. Some buildings are skyscrapers. They aren't for business. They are apartment buildings. In the USA, most houses are built using wood. More people live in houses. The houses are often two or three floors. A family lives in a house. There is a yard and a garage.--Bo
     My house is in the Sunset District. It is a single-family house. It has 3 bedrooms, a living room, a kitchen and a dining room. It has a garage, a backyard and a washing machine. I think it is very good for one family. The housing in San Francisco is different from in my native country. In my country, one building has many familiies living there. It's San Francisco's condos, because the city has too many people. It doesn't have a lot of land to build single-family houses.--Zhong Yee
     I live in a house in the Sunset. The house is small, but it is clean and beautiful, so I it. In my country, China, I lived in a building. It was tall and beautiful. The building had 7 or 8 floors. Many families lived in the building. It didn't have an elevator and it didn't have a yard. It's framing was different than San Francisco's houses. The tall building has different material for building. It used a lot of steel, brick walls, and concrete. It was strong, but sometimes it was dangerous, for example when there were fires and earthquakes, many people died and got hurt.--Kendy
     My name is Jenny. I live in the Richmond in San Francisco. I live with my parents. My home is an apartment. It's between Clement and California. My apartment has two bedrooms and one living room. We live on the second floor. Downstairs there is a big public garage and washing machine. My neighbors are nice people. I living in my apartment. It's also a very clean and beautiful place. The houses in San Francisco and my country are very different. I San Francisco houses.--Jenny
     In my country, I lived in an apartment in a city. Our neighborhood was very friendly but crowded, and sometimes noisy because some neighbors had many children. They made noise when they played outside. In San Francisco, I live in a house in a quiet district. It has a big backyard but the house inside is smaller. The neighbors are mostly nice, but one neightbor has a dog. Sometimes it barks all the time and bothers me. Otherwise it is very safe there. I can enjoy beautiful views of the sunset.--Amy
     I have a house in the Sunset District. It is a very nice house. We have six rooms, a big backyard, and a garage. We planted a lot of trees and flowers, apple trees, oranges, and peaches. Also we have some grass. I enjoy planting some things in the backyard very much. In the kitchen, we have a washing machine and dryer. They are very convenient. I it very much, but in China it is very different. There are a lot of condos there. So many people live in the same building they use the public stairway.--Xiao Li
     I do not own a house. I just rent a house. I live on the second floor. There are three bedrooms, one living room, and a dining room. The garage is on the first floor. There is a washing machine and a dryer there. I live with my wife and two sons. In my country, I lived in an apartment. There were four bedrooms, two living rooms, but no garden or garage. The house was bigger and brighter. I d it.--Ci Dian
     I live here in an apartment in the Richmond. My neighborhood is quiet, safe and clean. The neighbors are very polite and I feel pleased, although sometimes I feel homesick for my house in my native country. I remember my garden and spending time planting flowers and taking care of them because here I don't have a garden. I the beautiful Victorian houses of San Francisco. This is different from the other cities of the U.S., because in other places you don't see similar architecture.--Carmen
     I live in a house. It has five rooms. There are three big rooms, a living room, and a kitchen in the house. Five people live in it. It has a backyard, but it's too small. I don't know my neighbors. My neighborhood is noisy.--Yan Hong.
     My neighbors are all good. They sometimes give my son snacks, and they are very kind. Also I my neighborhood very much because I see the sunset every evening, but the price is too expensive. Yesterday my son's favorite tricycle was stolen. My son was crying. I got angry. He probably won't get back the tricycle.--Emi
     I live in a house in South San Francisco. My house has three bedrooms, three bathrooms, two living rooms, one dining room, a garage, and a backyard. My family is my son, daughterin-law, grandson, grandaughter, and my wife. Now this house is bigger and nicer than a Hong Kong apartment.--Keihung
     I have a house. It is a two-story house. The main floor has a garage and family room. The second floor has a living room, dining room, kitchen and two bedrooms. It has a big deck in the back and it has a big and nice backyard. I love it very much. We can play basketball over there. It has a garden around the yard. We planted two Japanese maple trees and bamboo, a plum tree, orchids and some chrysanthemums. It is in the Sunset. Across the street is Golden Gate Park. We can walk around the beach and see the Pacific Ocean.--Susanna
     I live in an apartment in San Francisco. I have three rooms and a small kitchen. I live with my wife. I have open parking next to the apartment building. I don't have a yard, but around the apartment building there is a small garden. The apartment building has two washing machine rooms. I lived in an old city. I lived in an apartment and had two rooms and a kitchen. One room was very large. In my native country they didn't build a garage in the buildings. Usually the garage was separate. My rooms had a tall ceiling, about 5 meters.--Aleksandr
     I live in San Francisco. My neighborhood is the Richmond. I live in an apartment. I have 3 rooms; two bedrooms, a living room, a kitchen, and a bathroom. Three people live in it, my husband, son, and I, and my cat. I have a big garage and a small yard. I don't have a washing machine. This is very bad. In my native country I had a house. It was much bigger than my apartment in S.F. I don't know my neighbors. I my neighborhood, the Richmond.--Laura
     I live in an apartment in S.F. It has 2 rooms. My wife and I and our 2 children live in the apartment. It doesn't have a garage. It doesn't have a yard. In my native country my house was bigger. My neighbors were friendly. My neighborhood is the Western Addition. My neighborhood is quiet.--Manuchar.
     I live in an apartment. My apartment has a kitchen, living room, and one bedroom. There are four people living there. We have a garage, washing machine and backyard. I know my neighbors. I think everything is good in my neighborhood. In my native country I lived in an apartment. Some people live in an apartment and some people live in a house, but there's not any rent. Usually every family has a garage and washing machine. Along with the house, the family has a very big yard and everybody knows each other.--Lkhagvasuren
     I live in an apartment in San Francisco. In my country, I lived in a house. San Francisco and my country are very different. In San Francisco it is very crowded and there is no free place. In my country there are many free places. In my native country I had 2 bedrooms, one living room, and one kitchen and a big yard. I d it. The place in San Francisco has the same rooms but it has a hall and they are small rooms. Anyhow, it is comfortable. It is good. I hope in the future I will change my apartment. I hope this is a good idea.--Sintayehu
     I live in a flat here. It has 3 bedrooms, 1 living room and 1 dining room. It has a garage and a backyard too. In my native country, we had an apartment. It had 3 bedrooms, 1 living room, and 1 dining room also, but it didn't have a garage or yard. In my country, only the houses have garages and yards, but they are very expensive. I to live in San Francisco because the plants in the yard make me feel glad.--Tracy.
     I'm Duc. I live in an apartment. It has 2 rooms. There are four people living in it, but it doesn't have a garage and a yard. It doesn't have a washing machine. The apartment is very different from my native country. In my country, my house had three stories and there was a garden on the terrace. I don't know my neighbors, but it is very convenient in my neighborhood.--Duc
     I live in a house. It has 4 rooms and 6 people live in it. It has a...
    4 bí kíp giúp bạn ‘ăn điểm’ trong bài thi trắc nghiệm tiếng Anh.1. Tận dụng tối đa thời gianVới bài thi trắc nghiệm, bạn không  có nhiều thời gian để làm bài. Vì vậy  hãy quản lý quỹ thời gian của mình một cách chặt chẽ. Trước hết, bạn hãy đọc qua đề một lần và tới câu nào bạn chắc chắn đúng thì hãy khoanh ngay vào bài. Sau khi hoàn thành xong phần chắc chắn đúng, bắt đầu...
    Đọc tiếp

    4 bí kíp giúp bạn ‘ăn điểm’ trong bài thi trắc nghiệm tiếng Anh.

    1. Tận dụng tối đa thời gian

    Với bài thi trắc nghiệm, bạn không  có nhiều thời gian để làm bài. Vì vậy  hãy quản lý quỹ thời gian của mình một cách chặt chẽ. Trước hết, bạn hãy đọc qua đề một lần và tới câu nào bạn chắc chắn đúng thì hãy khoanh ngay vào bài. Sau khi hoàn thành xong phần chắc chắn đúng, bắt đầu tập trung vào những câu còn lại. Hãy nhớ, đừng bao giờ dành nhiều thời gian cho 1 câu hỏi, nếu câu nào bạn rất không chắc chắn thì khoanh ngẫu nhiên. Một lưu ý rất quan trọng nữa là bạn không bỏ sót bất kì câu hỏi nào.

    2. Cách xử lý những câu không chắc chắn

    Khi gặp câu hoàn toàn không hiểu gì, bạn hãy thiên về đáp án ít gặp nhất. Vì xác suất đúng trong trường hợp này cao hơn.

    Trong các đáp án nếu thấy đáp án nào đó khác biệt với các đáp án còn lại thì bỏ đi. Thông thường những lựa chọn này đúng khoảng 50%. Sau đó hãy xét tới các trường hợp còn lại.

    3. Chiến thuật làm bài cho phần đọc hiểu

    Hãy dành khoảng 2 phút đọc từ đầu tới cuối để hiểu qua nội dung, không dừng lại khi gặp từ mới để suy nghĩ. Điều quan trọng nhất là cần nắm được: chủ đề bài này là gì, mỗi đoạn nói về điều gì? Thời gian của các sự kiện trong bài là quá khứ hay hiện tại.

    Tiếp đó, bạn cần đọc kỹ từng câu hỏi và xem kỹ đáp án. Với mỗi câu hỏi hãy xem thông tin bạn cần tìm là ở đâu trong bài đọc. Sau đó hãy kiểm tra lại và xử lý câu khó.

    4. Lưu ý dạng bài tìm lỗi

    Các dạng bài tìm lỗi phổ biến: lỗi chọn từ (nghĩa của từ, từ loại), lỗi liên quan tới thời của động từ, lỗi thành ngữ, lỗi mệnh đề và dạng câu. Với câu tìm lỗi bạn cần đọc cả câu để nắm rõ nghĩa cần truyền đạt, thời và cấu trúc câu. Dựng câu đúng trên cơ sở đã phân tích, so sánh cụm từ gạch dưới với câu đúng mà mình vừa dựng được rồi xác định lỗi dựa trên  nhóm lỗi đã học.

    Trên đây là một vài bí kíp nhỏ, hi vọng sẽ hữu ích cho bạn trong kỳ thi sắp tới. Chúc bạn thành công!

    5
    5 tháng 2 2018

    Cảm ơn bạn nha ! Mình chuẩn bị thi rồi ! Nhờ bạn mà mình tự tin hơn cảm ơn bạn nhiều nhé !, em là sky dễ thương !!!

    Chúc bạn học giỏi ! > < 

    Tặng bạn số ảnh này !

                     

    Bye , kết bạn nhé !!!!!!!!!!!!!!!!

    3 tháng 1 2018

    cám ơn bạn nhiều nha, chúc bn thi tốt

    6 tháng 7 2018

    Hello ! My name is Truong. I d to tell you about my school .My school s name Tran Hung Dao secondary school . My school is on the street . It is very beautiful and very big. My school has a frontyard and a backyard . The frontyard has many flowers , trees , head flag , and a playground. the backyard has a play ground . My school has 30 teachers , 1000 students and 30 rooms.I hope I ll be good student of Tran Hung Dao secondaryschool . I love my school , my teachers and my friends very much . Because they are very friendly and always helf whenever I need.

    6 tháng 7 2018

    Hello, my name is Truong. I'm student, today i will talk about my school. This is my school. It is Tran Hung Dao, it's a high school. There are 20 classrooms in my school.

    Each class has a projector. All teachers are friendly. There are many trees around my school. Many people say that my school is a "green school" beaucase every student and teacher is there to protect the environment. That is all.

    29 tháng 11 2016

    Câu 1 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 6

    1.1 Let's + bare infinitive

    Ex:

    - Let's go to the cinema tonight.

    - Let's help her with her housework.

    1.2 What about/How about + V_ing....?

    Ex:

    - What about going to the cinema tonight?

    - How about going to the cinema tonight?

    1.3 Why don't we + bare infinitive...?

    Ex:

    - Why don't we go to the cinema tonight?

    2. Hỏi giá

    2.1 Hỏi giá với "How much...?"

    How much + be + noun?

    Ex: How much is this pen? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)

    It is one thousand dong.

    How much are books? (Những quyển sách này giá bao nhiêu?)

    They are fifty thousand dong.

    2.2 Hỏi giá với động từ "COST" (trị giá)

    How much + auxiliary verb + noun/pron + cost?

    Note: auxiliary verb: trợ động từ

    Ex: How much does this pen cost? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)

    It is/It costs one thousand dong.

    How much do these bananas cost? (những quả chuối này giá bao nhiêu?)

    They are/ They cost twenty thousand dong.

    2.3 Hỏi giá với "What"

    What + be + the price(s) of + noun?

    Ex: What is the price of this pen?

    What is the price of these bananas?

    3. Từ định lượng (Partitives)

    Đối với các danh từ không đếm được, khi thành lập số nhiều ta phải dùng các từ chỉ định lượng sau đây. Khi đó số lượng đếm là định lượng từ chứ không phải là danh từ.

    Ví dụ: một lít nước (a little of water) thì đó là "một lít" chứ không phải là "một nước"

    3.1 a bottle of : một chai

    Ex: a bottle of cooking oil. (một chai dầu ăn)

    a bottle of wine. (một chai rượu)

    3.2 a packet of: một gói

    Ex: a packet of tea. (một gói trà)

    a packet of cigarettes. (một gói thuốc)

    3.3 a box of: một hộp (hộp giấy, bìa)

    Ex: a box of chocolates. (một hộp sô cô la)

    a box of chalk. (một hộp phấn)

    3.4 a kilo/gram/little of: một cân/gam/lít...

    Ex: a kilo of beef. (một kilogam thịt bò)

    a little of water. (một lít nước)

    3.5 a dozen: một tá

    Ex: a dozen eggs. (một tá trứng)

    3.6 a can of: một lon, một hộp (hộp kim loại)

    Ex: a can of peas. (một hộp đậu)

    3.7 a bar of: một bánh, một thanh

    Ex: a bar of soap. (một bánh xà phòng)

    a bar of chocolates. (một thanh sô cô la)

    3.8 a tube of: một túyp

    Ex: a tube of toothpaste. (một túyp kem đánh răng).

    4. Động từ khiếm khuyết: Can và Can't

    4.1 Cách dùng (Uses)

    "Can" có nhiều cách sử dụng, trong bài "Can" được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì.

    Ex: I can speak English.

    He can swim.

    4.2 Hình thức (forms)

    Là động từ khiếm khuyết nên "Can" có chức năng giống như những động từ khiếm khuyết khác. (Xem thêm phần động từ khiếm khuyết).

    a/- Ở dạng khẳng định:

    S + can + bare inf...

    Ex: He can drive a car.

    They can do this work.

    b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm "Not" sau "Can". Viết đầy đủ là "Cannot", viết tắt là "Can't"

    S + cannot/can't + bare inf..

    Ex: He cannot/can't drive a car.

    They cannot/can't do this work.

    c/- Chúng ta đưa "Can" lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi

    Can + S + bare inf...?

    Ex: Can he drive a car? - Yes, he can/No, he can't.
    Can they do this work? - Yes, they can/ No, they can't.

    5. Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place)

    5.1 HERE: Ở đây, tại nơi này.

    Ex: We live here.

    5.2 THERE: đằng kia, nơi đó.

    Ex: It's there, right in front of you.

    5.3 INSIDE: ở trong, bên trong

    Ex: The guest had to move inside when it started to rain.

    5.4 OUTSIDE: ở ngoài, bên ngoài

    Ex: Please wait outside.

    5.5 UPSTAIRS: ở tầng trên, ở trên lầu, trên gác

    Ex: I heard someone talking upstairs last night.

    5.6 DOWNSTAIRS: ở tầng dưới, dưới lầu

    Ex: They're waiting for us downstairs.

    5.7 AT : tại, ở

    Ex: We learn English at school.

    5.8 AROUND: xung quanh

    Ex: There is a garden around my house.

    5.9 BEFORE: trước, ở phía trước

    Ex: My school is before the park.

    5.10 BEHIND: ở phía sau

    Ex: The dog is behind the table

    5.11 BESIDE: bên cạnh

    Ex: The bookstore is beside the drugstore

    5.12 BETWEEN...AND: ở giữa...và...

    Ex: The police station is between the bookstore and the toystore

    5.13 UNDER: ở dưới

    Ex: The cat is under the table

    5.14 IN FRONT OF: phía trước

    Ex: The post office is in front of the lake.

    5.15 NEAR: gần

    Ex: I live near a river.

    5.16 NEXT TO: bên cạnh

    Ex: The bank is next to the post office

    5.17 OPPOSITE: đối diện

    Ex: The bakery is opposite the bookstore

    5.18 TO THE LEFT/RIGHT: bên trái/ phải

    Ex: There is a well to the left of my house.

    There is a flower garden to the right of my house.

    6. Giới từ chỉ thời gian (Preposition of time)

    6.1 In + tháng/năm/tháng, năm

    Ex: In September in 1979 in September 1979

    6.2 In + the morning/afternoon/evening (vào buổi sáng/chiều/tối)

    Ex: I usually get up at 6 in the morning.

    We often watch TV in the evening.

    6.3 On + thứ/ ngày tháng/ ngày tháng năm

    Ex: on Monday On September 14th on September 14, 1979

    6.4 At + một điểm thời gian cụ thể

    Ex: at 6 o'clock. She often goes to bed at 11 p.m

    6.5 After/before + thời gian

    Ex: After 5 o'clock Before 8 a.m

    6.6 Between + thời gian + and + thời gian

    Ex: I'll wait for you there between 7 p.m and 11 p.m

    7. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)

    7.1 Các đại từ sở hữu

    7.2 Cách dùng

    Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi chúng ta không muốn nhắc lại danh từ đó.

    Ex: This is my house and that's hers. (hers = her house)

    Your pen is blue. Mine is red. (Mine = my pen)

    8. Sở hữu với danh từ (possessive case)

    Ngoài cách nói sở hữu dùng tính từ sở hữu ra chúng ta còn gặp dạng sở hữu với danh từ. Ví dụ muốn nói: chiếc cặp của Hoa, cái thước của Lan, chúng ta sẽ sử dụng cách sở hữu với danh từ.

    8.1 Thêm ('s) vào sau danh từ thứ nhất không tận cùng là "S"

    Ex: the teacher's book. (quyển sách của một giáo viên)

    Mr. Tuan's house. (ngôi nhà của ông Tuấn)

    The children's school. (trường học của bọn trẻ)

    8.2 Nếu danh từ thứ nhất tận cùng là "S" thì chỉ cần thêm dấu (').

    Ex: the teachers' book. (quyển sách của những giáo viên)

    My boss' car. (chiếc xe hơi của ông chủ tôi)

    The girls' schoolbags. (những chiếc cặp sách của những cô gái)

    8.3 Đối với danh từ chỉ vật chúng ta thường dùng cách sở hữu với "OF"

    Ex: the leg of the table. (chân bàn

    The end of the story. (phần cuối của câu chuyện)

    9. Tính từ sở hữu (Possessive adjectives)

    9.1 Cách dùng (uses): Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay một vật về một vật nào đó. Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau.

    Ex: my pen (bút của tôi), her house (nhà của cô ấy)

    9.2 Bảng các tính từ sở hữu tương đương với các đại từ nhân xưng.

    9.3 Một số ví dụ:

    - This is my pen. (Đây là bút của tôi)

    - His house is very nice. (Nhà của anh ấy rất đẹp)

    - My name is Hoa. What is her name? (Tên tôi là Hoa. Tên của cô ấy là gì?)

    - What is your father's job? (Nghề nghiệp của bố bạn là gì?/ Bố bạn làm nghề gì?)

    10. There + be... (có)

    Chúng ta dùng "there + be" để chỉ sự hiện hữu của một người hay một vật nào đó. Nếu danh từ theo sau động từ "tobe" ở số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ "tobe" ở số ít. Nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều thì động từ "tobe" ở số nhiều.

    10.1 There + is/was/has been + singular noun/uncountable noun

    Ex:

    - There is a book on the table.

    - There is some water in the glass.tables in the livingroom.

    - There was a car here yesterday.

    10.2 There + are/were/have been + plural noun

    Ex:

    - There are some books on the table

    - There are two tables, a television and a radio in the livingroom.

    10.3 Ở dạng phủ định ta thêm "not" sau động từ "to be": There + be + not + noun

    Ex:

    - There isn't a book on the table.

    - There aren't some books on the table

    10.4 Ở dạng câu nghi vấn (câu hỏi) chúng ta đưa động từ "tobe" lên trước "there". Câu trả lời là Yes, there + be / No, there + be not.

    Ex:

    - Is there a book on the table? – Yes, there is./ No, there isn't

    - Is there some water in the glass? – Yes, there is/ No, there isn't

    - Are there some books on the table? – Yes, there are/ No, there aren't.

    11. "Be going to"

    11.1 Cách dùng (Use): "Be going to" được dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở tương lai có sự sắp đặt hoặc lên kế hoạch từ trước.

    11.2 Hình thức (Forms):

    a. Câu khẳng định (Affirmative):

    S + be + going to + V....

    Ex: I am going to Hue tomorrow.

    She is going to Ha Noi this evening.

    We are going to the theater tonight.

    b. Câu phủ định (Negative): S + be not + going to + V...

    Ex: I am not going to Hue tomorrow.

    She isn't going to Ha Noi this evening.

    We aren't going to the theater tonight.

    c. Câu nghi vấn (Interrogative):

    Be + S + going to + V...?

    Yes, S + be/ No, S + be not

    Ex: Are you going to watch TV tonight?

    Yes, I am/ No, I am not

    Is he going to play soccer tomorrow afternoon?

    Yes, he is/ No, he isn't

     

    29 tháng 11 2016

    Câu 2 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 7

    1. Từ chỉ số lượng:

    • a lot of + N đếm được và không đếm được
    • lots of + N đếm được và không đếm được
    • many + N danh từ đếm được số nhiều
    • much + N không đếm được

    Ex: She has lots of / many books.

    There is a lot of / much water in the glass.

    2. Câu so sánh:

    a. So sánh hơn:

    • Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ..... I am taller than Tuan.
    • Tính từ dài: S + be + more + adj + than .... My school is more beautiful than your school.

    b. So sánh nhất:

    • Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ..... He is the tallest in his class.
    • Tính từ dài: S + be + the most + adj .... My school is the most beautiful.

    c. Một số từ so sánh bất qui tắc:

    • good / well better the best
    • bad worse the worst

    3. Từ nghi vấn:

    • what: cái gì
    • where: ở đâu
    • who: ai
    • why: tại sao
    • when: khi nào
    • how: như thế nào
    • how much: giá bao nhiêu
    • how often: hỏi tần suất
    • how long: bao lâu
    • how far: bao xa
    • what time: mấy giờ
    • how much + N: không đếm được có bao nhiêu
    • how many + N: đếm được số nhiều có bao nhiêu
    HQ
    Hà Quang Minh
    Giáo viên
    9 tháng 10 2023

    A: Would you like to see the menu?

    (Ngài có muốn xem thực đơn không?)

    B: Yes, please.

    (Vâng, làm ơn.)

    A: What would you like to order?

    (Ngài muốn gọi món gì?)

    B: I'd like some chicken pasta.

    (Tôi muốn một ít mì ống thịt gà.)

    A: What would you like to drink?

    (Ngài  muốn uống gì?)

    B: I'd like some orange juice, please.

    (Làm ơn cho tôi một ít nước cam.)

    A: Would you like some dessert?

    (Ngài có muốn ăn tráng miệng không?)

    B: Yes. I'd like some ice cream.

    (Vâng. Tôi muốn một ít kem.)

    30 tháng 3 2020

    Are your mother and your aunt successful businesswomen ?

    #phanhne

    30 tháng 3 2020

    TL:

    buusinesswomen