Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. '' Must''.
* FORM :
+ S + must + V ( nguyên thể ) + O.
- S + mustn't + V ( nguyên thể ) + O.
? Must + S + V ( nguyên thể ) + O ?
* USE :
+ MUST được dịch là “phải”, nó được sử dụng khi người nói muốn diễn tả một sự bắt buộc hoặc một mệnh lệnh (thường do bên ngoài tác động)
Ví dụ:
– You must go to school at 7.00 am.
– Students must wear uniform.
+ MUST được sử dụng để kết luận một điều đương nhiên, chủ quan theo ý nghĩ của người nói cho rằng nó phải như vậy.
Ví dụ:
– The weather is cold today. Don’t you wear coat? You must be sick.
– She looks so sad. She must be punished by her teacher.
+ MUST NOT (MUSTN’T) là thể phủ định của MUST, nếu MUST dùng để diễn tả một điều gì đó bắt buộc phải làm thì MUSTN’T dùng để diễn tả một điều cấm, lệnh cấm không được làm gì đó.
Ví dụ:
– You mustn’t cheat in test.
– You mustn’t go this way.
+ NEED NOT/NEEDN’T dùng để diễn tả thay thế cho thể phủ định của MUST (MUSTN’T) để chỉ một điều gì đó không cần thiết phải làm.
Ví dụ:
– Must I give your bike back today?
– No, you needn’t. You can give it back tomorrow.
+ CANNOT (CAN’T) được dùng làm phủ định của MUST khi MUST diễn tả ý nghĩa kết luận đương nhiên, chủ quan của người nói cho rằng sự việc phải diễn ra như thế giống như lưu ý số 2 trên đây.
Ví dụ: If he doesn’t wear coat, he can’t be warm.
2. ''Should''.
* FORM :
+ S + should + V ( nguyên thể ) + O.
- S + shouldn't + V ( nguyên thể ) + O.
? Shall + S + V ( nguyên thể ) + O ?
* USE :
1. Sử dụng should sau một số động từ
Bạn có thể sử dụng should sau một số động từ, đặc biệt là các động từ:
suggest: gợi ý, đề nghị
propose: đề nghị
recommend: tiến cử, giới thiệu
insist: nài nỉ
demand: yêu cầu
Ví dụ:
- They insisted that we should have dinner with them.
Họ nài nỉ chúng tôi dùng cơm tối với họ.
- I demanded that we should apologise.
Tôi yêu cầu anh ấy phải xin lỗi.
- What do you suggest I should do?
Bạn đề nghị tôi nên làm gì?
Tương tự, should có thể được sử dụng sau: suggestion/ proposal/ recommendation/...
- What do you think of Jane's suggestion that I should buy a car?
Anh nghĩ gì về lời gợi ý của Jane rằng tôi nên mua một chiếc xe hơi?
và sau các cụm từ: "It's important/ vital/ necessary/ essential that..."
- It's essential that you should be here on time.
Điều thiết yếu là bạn nên đến đây đúng giờ.
2. Bạn cũng có thể loại bỏ should trong tất cả các ví dụ ở phần A
Ví dụ:
- It's essential that you be here on time. (=that you should be here)
- I demanded that he apologise.
- What do you suggest I do?
Với các dạng (you be/ he apologise...) đôi khi được gọi là Subjunctive (lối giả định).
Và bạn cũng có thể sử dụng với các thì Hiện tại và Quá khứ:
Ví dụ:
- It's essential that you are here on time.
- I demanded that he apologised.
Bạn cũng nên cẩn thận trong khi sử dụng suggest. Bạn không được sử dụng to ... (ví dụ: to do/ to buy/ ...) sau suggest.
Ví dụ:
- What do you suggest we should do?
hoặc
- What do you suggest we do? (KHÔNG nói 'What do you suggest us to do?')
Bạn đề nghị chúng ta nên làm gì?
- Jane suggested that I (should) buy a car.
hoặc
- Jane suggested that I bought a car. (KHÔNG nói "Jane suggested me to buy")
Jane đã gợi ý tôi nên mua môt chiếc xe.
3. Sử dụng should sau một số tính từ
Bạn có thể sử dụng should sau một số tính từ, đặt biệt là:
strange: lạ lùng
odd: kỳ lạ
funny: buồn cười
typical: điển hình
natural: tự nhiên
interesting: thú vị, lý thú
surprised: ngạc nhiên
surprising: kinh ngạc
Ví dụ:
- It's strange that he should be late. He's usually on time.
Thật lạ lùng là anh ấy có thể trễ. Anh ấy thường đúng giờ mà.
- I was surprised that she should say such a thing.
Tôi ngạc nhiên rằng cô ấy lại nói một điều như vậy.
4. Cách sử dụng của if...should trong tiếng Anh
"If something should happen ...": nếu điều đó xảy ra.
Ví dụ:
- If Tom should phone while I'm out, tell him I'll phone him back later.
Nếu Tom có gọi điện trong lúc tôi ra ngoài, nói với anh ấy là tôi sẽ gọi cho anh ấy sau.
"If Tom should phone" tương tự như "If Tom phone". Nhưng khi sử dụng với should, người nói cảm thấy khả năng xảy ra nhỏ hơn.
Ví dụ:
- I've left the washing outside. If it should rain, can you bring it in?
Tôi đã phơi đồ ở bên ngoài. Nếu trời mưa, bạn có thể mang chúng vào được không?
Bạn có thể đặt should ở đầu câu trong các ví dụ này (should something happen).
- Should Tom phone, can you tell him I'll phone him back later?
5. Lời khuyên với I should.../ I shouldn't ...
Bạn có thể sử dụng I should.../I shouldn't ... để đưa ra lời khuyên với ai đó.
Ví dụ:
- "Shall I leave now?" "No, I should wait a bit longer." (if I were you)
"Tôi có nên đi bây giờ không?" "Không, tôi sẽ đợi thêm chút nữa" (nếu tôi là anh)
Ở đây, "I should wait" có nghĩa là "Nếu tôi là anh, tôi sẽ ddowij", tức là tôi khuyên anh nên đợi.
Ví dụ:
- It's very cold this morning. I should wear a coat when you go out.
Sáng nay trời rất lạnh. Tôi sẽ mặc áo khoác khi đi ra ngoài. (nếu tôi là anh)
- I shouldn't stay up too late. You'll be tired tomorrow.
Tôi sẽ không thức khuya (nếu tôi là anh). Ngày mai anh sẽ bị mệt.
Chúng ta có thể sử dụng should khi có việc gì đó không hợp lý hoặc không diễn ra theo ý chúng ta.
Ví dụ:
- I wonder where Liz is. She should be here by now.
(= she isn't here yet, and it is not normal)
Tôi không biết Liz ở đâu. Lẽ ra bây giờ cô ấy nên có mặt ở đây.
(= cô ấy không có ở đây và việc đó là không bình thường)
- The price on this packet is wrong. It should be £1.20, not £1.50.
Giá trên gói hàng này sai rồi. Lẽ ra nó nên là £1.20, chứ không phải £1.50.
- Those boys shouldn't be playing football at this time. They should be at school.
Những đứa trẻ kia không nên chơi bóng vào lúc này. Chúng lẽ ra nên ở trường.
Chúng ta sử dụng should để nói rằng chúng ta chờ đợi hay nghĩ rằng một việc gì đó sẽ xảy ra.
Ví dụ:
- She's been studying hard for the exam, so she should pass. (= I expect her to pass)
Kỳ này cô ấy đã học rất chăm chỉ, vì vậy cô ấy sẽ thi đỗ. (= Tôi mong cô ấy thi đỗ)
- There are plenty of hotels in the town. It shouldn't be difficult to find somewhereto stay. (= I don't expect that it will be difficult)
Thị trấn này có khá nhiều khách sạn. Sẽ không mấy khó khăn trong việc tìm chỗ ở đâu. (= Tôi không nghĩ việc tìm chỗ ở là khó khăn)
You should have done something có nghĩa là "Bạn đã không làm điều đó, nhưng đó là một việc nên làm".
Ví dụ:
- It was a great party last night. You should have come. Why didn't you?
(= you didn't come but it would have been good to come)
Bữa tiệc tối qua thật là tuyệt. Lẽ ra bạn nên đến. Tại sao bạn không đến thế?
(= Bạn đã không đến nhưng thật tốt nếu bạn đến)
- I'm feeling sick. I shouldn't have eaten so much chocolate.
(= I eat too much chocolate)
Tôi cảm thấy khó chịu. Lẽ ra tôi đã không nên ăn nhiều sô cô la như vậy.
(= Tôi đã ăn quá nhiều sô cô la)
- I wonder why they're so late. They should have been here an hour ago.
Tôi không biết tại sao họ lại trễ như vậy. Lẽ ra họ nên có mặt ở đây từ nửa giờ rồi.
- She shouldn't have been listening to our conversation. It was private.
Lẽ ra cô ấy không nên lắng nghe câu chuyện của chúng ta. Đó là chuyện riêng mà.
Các ví dụ để so sánh should (do) và should have (do):
- You look tired. You should go to bed now.
Bạn trông có vẻ mệt. Bạn nên đi ngủ ngay đi.
- You went to bed very late last night. You should have gone to bed earlier.
Tối qua bạn đi ngủ trễ quá. Lẽ ra bạn nên đi ngủ sớm hơn.
1. Tobe
- Tobe dùng làm trợ động từ để chia các thì ở lối thụ động
Ex: English is spoken all over the world (Tiếng Anh được nói trên toàn thế giới)
- Tobe dùng làm trợ động từ để chia các thì ở dạng tiếp diễn
Ex: He is doing his homework (Anh ấy đang làm bài tập về nhà)
They were playing football (Họ đang chơi bóng đá)
- Tobe to + Verb:
+ Diễn tả một mệnh lệnh, một nhiện vụ, một sự bắt buộc
Ex: He is to stay here still we return. (Anh ta phải ở lại đây cho đến khi nào chúng tôi trở lại)
+ Diễn tả một dự định trong tương lai, một sự sắp xếp, bố trí trước.
Ex: She is to be married next month. (Cô ấy sẽ cưới vào tháng sau)
+ Diễn tả một ý ở tương lai xa xôi, một khả năng có thể xảy ra (thường hay dùng ở tương lai trong quá khứ)
Ex: John received a blow on the head. It didn't worry him at that time but it was to be very troublesome later. ( John bị một đòn vào đầu. Lúc bấy giờ anh ta cũng chẳng lo gì nhưng về sau nó gây ra lắm chuyện phiền phức)
2. To have
Trợ động từ To have được sử dụng cho các thì hoàn thành.
Ex: I have worked (hiện tại hoàn thành)
I had worked (quá khứ hoàn thành)
I shall have worked (tương lai hoàn thành)
Sử dụng to be và have để miêu tả
1 Sử dụng to be để miêu tả
Chúng ta thường sử dụng động từ to be để miêu tả ngoại hình hoặc tính cách.
Dạng khẳng định
S + to be + adj.
I am ('m)
We/ You/ They/ Plural noun + are ('re)
She/ He/ It/ Singular noun + is ('s)
Ví dụ:
I am confident. (I'm confident.) (Tôi tự tin.)
They are clever. (They're clever.) (Họ thông minh.)
She is beautiful. (She's beautiful.) (Cô ấy xinh đẹp.)
[xem thêm]
2 Sử dụng have để miêu tả
Chúng ta thường dùng have để miêu tả ngoại hình.
Dạng khẳng định
S + have/ has + (a/ an) + adj. + body part
I/ We/ You/ They/ Plural noun + have
She/ He/ It/ Singular noun + has
Ví dụ:
I have long hair. (Tôi có mái tóc dài.)
The cat has green eyes. (Con mèo có đôi mắt màu xanh lá cây.)
S + be + adj/ N_phr hay chủ từ đến be rồi đến tính từ hoặc cụm danh từ
VD: She is kind. hoặc She is a kind girl.
S + have(has, had,...) + N_phr hay chủ từ đến have rồi cụm danh từ.
VD: He has big eyes. hoặc I have a big nose
* Cấu trúc này dùng với mọi trường hợp chứ không riêng miêu tả ngoại hình và tính cách.
1 | Hiện tại đơn | Hiện tại tiếp diễn | Tương lai đơn |
Cấu tạo | a. “To be” verb: i. S + am/are/is + … ii. S + am/are/is + not… b. Regular verb: i. S + V(s/es) + … ii. S + do + V + not … Or ii. S + don’t + V… | a. S + am/ is/ are + V-ing B. S + am/ is/ are + not + V-ing | a. S + will + V b. S + will not + V |
cách dùng | a. thói quen b. Chân lý | a. hành động đang xảy ra. b. sự việc nói chung đang diễn ra. c. hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. d. hành động thường được lặp đi lặp lại | a. diễn đạt quyết định lúc nói B. Đưa ra yêu cầu, đề nghị, lời mời c. diễn đạt dự đoán vô căn cứ |
dấu hiệu nhận biết | a. Always, usually, often, frequently, sometimes, etc. b. Every day/week/month/year c. Once/twice/three times, a day/week/month/year | a. Now, right now, at the moment, at present. b. Look!, listen!, keep silent! | a. In + time b. Tomorrow c. Next day/ week/ month/ year d. Think/ believe/ suppose/ perhaps/ probably |
2 | How much…? | How many…? |
hình dáng | How many shapes are there? | |
kích thước | How many inches are in 1 foot? | |
màu sắc | How many colors are there? | |
nơi sống | How many places have you lived before? | |
giá cả | How much does this book cost? | |
số lượng | How much hair does she have? cannot count individually/too much to count: - hair - light - dust - rice - dirt - water - liquid - air - gas - thread | How many books are there? can count individually: - books - shoes - tables - chickens - light bulbs - grain of rice - strain of hair |
3 | a | an |
cách dùng | 1. before a consonant. - a car, a rock, a bird, a dozen, a hundred, a thousand, a half, a third, a fifth, a day, a week 2. before words with 1st syllable starts with the sound of a consonant - a university, a united nation, a union meeting 3. before letters with syllable starts with the sound of a consonant (B, C, D, G, J, K, P, Q, T, U, V, W, Y, Z) - a B, a U, a Y, a Z | 1. before words start with a,e,i,o - an apple, an orange 2. before words with 1st syllable starts with the sound of vowels. - an hour, an heir, an honor, an unforgetable gift, an undoable job, an umbrella 3. before letters with syllable starts with the sound of vowels. (A, E, F, H, I, L, M, N, O, R, S, X) - an A, an E, an F, etc. - an S.O.S |
4 | add -S | add-ES | add -IES | add -VES | |||
Regular nouns | 1 car 2 cars 1 dog 2 dogs 1 book 2 books 1 house 2 houses 1 apple 2 apples | Ends in S, CH, SH, X, Z | 1 bus 2 buses 1 match 2 matches 1 dish 2 dishes 1 box 2 boxes 1 quiz 2 quizzes | Ends in consonant+Y | remove Y 1 city 2 cities 1 baby 2 babies 1 story 2 stories 1 party 2 parties 1 country 2 countries | Ends in F, FE | remove F/FE 1 leaf 2 leaves 1 wolf 2 wolves 1 life 2 lives 1 knife 2 knives exceptions: roof - roofs cliff - cliffs |
Ends in vowel+Y | 1 day 2 days 1 key 2 keys 1 boy 2 boys 1 guy 2 guys 1 donkey 2 donkeys | Ends in consonant+O | 1 hero 2 heroes 1 echo 2 echoes 1 tomato 2 tomatoes 1 potato 2 potatoes exceptions: piano - pianos photo - photos | Irregular Nouns | 1 man 2 men 1 child 2 children 1 foot 2 feet 1 tooth 1 mouse 1 person | No change | 1 sheep 2 sheep 1 deer 2 deer 1 fish 2 fish 1 series 2 series 1 species 2 species |
Ends in vowel+O | 1 zoo 2 zoos 1 radio 2 radios 1 stereo 2 stereos 1 video 2 videos 1 kangaroo 2 kangaroos |
5 | more than | the most |
short adj | The fox is stronger than the cat. | Giraffe has the longest neck. |
long | The cat is more curious than the dog. | Cats are the most popular pet. |
6.
1. Let’s go to the movie theater!
2. a. What about going for a walk?
b. How about going out for lunch?
3. Why don’t we watch a movie?
4. a. Would you mind opening the door for me?
b. Do you mind if I smoke?
7. a. How do I get to + place?
First, take a left, then a right. Cross the street and you are there.
B. Where is the + place/thing?
It’s opposite/on the left/right…
8 | Can | Should |
cấu tạo | S + can + V + O S + cannot/can't + V + O Can + S + V + O? | S+should+V+O S+should not/shouldn't+V+O Should+S+V+O? |
cách dùng | 1. Khả năng của người/vật - He can draw manga. 2. Xin phép, đề nghị, yêu cầu, gợi ý - Can I use your pencil? | 1. diễn tả lời khuyên |
9.
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
EX: stops [stops] works [wə:ks]
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
EX: misses /misiz/ ; watches [wochiz]
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
EX: study - studies; supply-supplies…..
TO BE : are , am , is
dùng trong hiện tại tiếp diễn : I am playing
đã có be thì ko có V
.....là : I am a sutdent
TO HAVE : has , have
Has dùng cho she he it : He has a cat
have dùng cho I , You We , they : ....have a cat
-
Tom must help you with your homework. You musn't do it yourself.
Chúc bạn học tốt!
You can play games in the afternoon but you must do homework in the evening
Bạn k cho mình nha ,mình làm bài này rồi
THAM KHẢO
Động từ tobe ở thì quá khứ đơn chúng ta dùng Was/were, trong khi động từ thường thì thêm –ED phía sau. Câu hỏi và câu phủ định thì động từ ở dạng nguyên thể không chia, còn câu khẳng định thì động từ chia (thêm –ed). Thực ra cấu trúc thì quá khứ đơn rất dễ thuộc, không có gì quá khó cả.Dùng ĐT to be khi trong câu có "be"
Dùng ĐT thường khi trong câu ko có "be"
+ Must Have to Ought to trong tiếng anh đều có nghĩa là phải làm điều gì đó/nên làm điều gì đó. Ví dụ: Oh,dear. It’s later than I thought. I must/have to go now. => Ôi trời. Trời đã tối hơn tôi tưởng. Tôi phải đi bầy giờ.
Cấu trúc của Must Have to Ought to trong tiếng anh
* MUST + The simple form of a Verb
eg : I must see a doctor today. ( Tôi (cần ) phải gặp Bác sĩ hôm nay. )
*HAVE + TO/ HAVE + GOT + TO + The Simple Form of The Verb.
eg : I have to study tonight . ( Tôi cần ) phải học bài tối nay.) I have got to study tonight.
* OUGHT TO + The simple form of a Verb
2. Phân biệt cách dùng must và have to ought to trong tiếng anh
Cách dùng của động từ khuyết thiếu Must
MUST là một động từ khuyết thiếu và chỉ có hình thức hiện tại.
- MUST có nghĩa là "phải" diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
You must drive on the left in London.
- MUST bao hàm một kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói.
Are you going home at midnight? You must be mad! You have worked hard all day; you must be tired.
- MUST NOT (MUSTN'T) diễn tả một lệnh cấm.
You mustn’t walk on the grass.
- Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa "không cần thiết" người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T).
Must I do it now? - No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.
- CANNOT (CAN’T) được dùng làm phủ định của MUST khi MUST diễn tả ý nghĩa kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói như đã đề cập trong điểm 2 trên đây.
- Về mặt ngữ nghĩa, nếu khi dịch sang tiếng Việt thì cả hai từ này đều có một nghĩa là “phải làm điều gì đó” nhưng mức độ phải thực hiện công việc đó là khác nhau.
- Trong ví dụ “You must go” và “You have to go” thì có thể hiểu hai câu này có nghĩa như nhau.
- Nhưng mặt khác cũng trong cùng một ví dụ đó nhưng nếu ta chuyển hai câu trên thành thể phủ định thì chúng lại có nghĩa hoàn toàn khác nhau, “You musn’t go” và “You haven’t to go”. Đầu tiên, trong “you musn’t go”, câu này có nghĩa là “bạn chẳng cần phải đi đâu cả, cứ ở đó”, nó mang nghĩa tiêu cực, cấm đoán hoặc trong một tình huống “căng thẳng” nào đó. Còn về “you don’t have to go” thì nó nhẹ nhàng hơn, cái “phải” này mang tính nghĩa vụ, trách nhiệm hoặc sự cần thiết hơn.
- Một sự khác biệt nữa, giúp phân biệt “must” và “have to” đó là trong bản chất nghĩa vụ, bắt buộc của sự việc đó. Ví dụ nếu bạn không thể tới dự sinh nhật của người yêu vì bạn phải đi mua sắm với mẹ thì bạn phải nói là “Sorry, I can’t come to your birthday party because I have to go to shopping with my mother” chứ bạn không nói là “Sorry, I can’t come to your birthday party because I must go to shopping with my mother”. Bởi vì việc bạn đi shopping không mang tính bắt buộc, không phải là một nghĩa vụ “thực sự” cần thiết nên bạn phải nói “have to” chứ không dùng “must”.
- Nhưng mặt khác, nếu bạn thực sự phải đi shopping với mẹ (có thể vì một lý do quan trọng nào đó là lựa quần áo để mai đi đám cưới, không có bạn đi cùng là không được) thì bạn có thể nói “I really must go to shopping with my mother”, và trong câu này bạn có thể dùng “have to” để thay thế.
- Nói tóm lại, điều cơ bản để phân biệt khi nào dùng “Must”, khi nào dùng “Have to” đó là dựa vào tính chất của sự việc. “Must”: một nghĩa vụ, nhu cầu mang tính “nội bộ”. “Have to”: một nghĩa vụ, nhu cầu bên ngoài.
- Một điều lưu ý, ở trên chúng ta có thấy một ví dụ mà trong đó “have to” có thể thay thế cho “must” nhưng chúng ta không thể làm điều ngược lại, có nghĩa là “must” thường là không thể thay thế cho “have to”
- Trong bài viết trước về “Cách sử dụng modal verb”, hẳn là chúng ta cũng đã biết thể phủ định của “must” là “musn’t có nghĩa là “cấm”.
Ex: You must bring your dog far away from me. I'm allergic to dog hair.
(Bạn phải mang con chó ra xa khỏi tôi. Tôi bị dị ứng với lông chó)
You musn’t smoke in the public
(Bạn không được hút thuốc ở nơi công cộng)
Cách dùng của động từ khuyết thiếu Must
MUST là một động từ khuyết thiếu và chỉ có hình thức hiện tại.
You must drive on the left in London.
Are you going home at midnight? You must be mad! You have worked hard all day; you must be tired.
You mustn’t walk on the grass.
Must I do it now? - No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.
If he said that, he must be mistaken. If he said that, he can’t be telling the truth.
dung de batai lam viec gi hoac cam ai khong duoc phep lam viec gi