Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.
Video hướng dẫn học câu bị động kèm bài tập về câu bị động2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Participle
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
- Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
- Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
- Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
- Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
- Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
- Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
- Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
- Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
- Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
- Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
- Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)
Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
I watched this film last night(Quá Khứ)
➙ This film was watched by me last night.
He plays tennis every day(Hiện tại đơn)
➙Tennis is played by him every day
He is playing game now.(Hiện tại tiếp diễn)
➙Game is being played by him now.
He has played this game three times.
➙This game has been played by him three times.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Bài 1: Đổi những câu sau đây từ chủ động sang bị động
1. Someone is sweeping the floor
=> The floor is sweeped
2. Somebody is singing my favourite songs now
=> My favourite songs are being sung now
3. I am fixing my car
=> My car is being fixed by me
.
.
Chúc Bạn Học Tốt!
.
Bài 1: Đổi những câu sau đây từ chủ động sang bị động
1. Someone is sweeping the floor
=> The floor is sweeped
2. Somebody is singing my favourite songs now
=> My favourite songs is being sung now
3. I am fixing my car
=> My car is being fixed by me
.
.
Chúc Bạn Học Tốt!
Chuyển từ chủ động sang bị động
1. Nobody knowns him
-> He isn't known
2. What cause this crack?
-> What this crack is caused ?
Đổi câu chủ động thành câu bị động:
1. Are they building a new school for the poor? (2 cách)
Are the poor being built a new school ?
Is a new house being built for the poor?
2. Did they cook fish for dinner ?
Was fish cooked for dinner?
3. Police were searching the shop when the keeper arrived.
The shop was being searched by police when the keeper arrived.
Đổi câu bị động thành câu chủ động:
4. This kind of books is developed by a famous writer
A famous writer develops this kind of books
1. I had the gate painted last week
2. She will have her car washed tomorrow
3. They have the story told again
4. John gets his shirt cleaned
5. Anne had had her composition typed
6. Rick will have his hair cut
7. I will get a new dress made
8. He had his car repaired
9. She often gets the heater maintained
10. They had the shoplifter arrested
11. Are you going to have your shoes repaired?
12. I must have my teeth checked
13. She will have her dog examined
14. We had this photograph taken when we were on holiday last summer
15. The Greens had their carpet cleaned
- Đổi V từ A -> P :
Vbất kỳ thì nào -> Tobetheo thì + VPII
- Công thức chung :
A : S + (V) + O + …
P : S + be + PII + … by/with + O.
HÌNH THỨC BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT
- Với các động từ chỉ sự truyền khiến : have, get
+ Động từ “have”
A : S + havebất kỳ thì nào + O1chỉ người + Vnguyên thể + O2chỉ vật
P : S + havebất kỳ thì nào + O2chỉ vật + VPII + by + O1chỉ người
+ Động từ “get”
A : S + getbất kỳ thì nào + O1chỉ người + to_V + O2chỉ vật
P : S + getbất kỳ thì nào + O2chỉ vật + VPII + by + O1chỉ người
b) Với động từ “need” :
S + needtheo thì + Ving + …
Hoặc : S + needtheo thì + to be+ VPII (cần được làm gì)
c) Với các động từ chỉ ý kiến : Chủ ngữ của câu Active thường là : People/ Someone
A : S1 + V1ý kiến + that + S2 + V2 + …
P : Cách 1 : Dùng chủ ngữ : “It”
It + bebất kỳ thì nào+ VPIIý kiến + S2 + V2 + …
Cách 2 :
S2 + bebất kỳ thì nào + VPIIý kiến + to + V2
d) Với động từ “let” :
S + let + O1 + Vnguyên thể