K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 7 2021

mk cop mạng!

Can, Could và Be able to đều mang nghĩa là có thể nhưng chúng có cách dùng tương đối khác nhau trong đó: Can Để chỉ một việc gì đó là khả dĩ hoặc có khả năng làm việc gì. Could là hình thức quá khứ của can nên nó cũng có cách dùng như can. “Be able to” có thể thay thế được cho “can”, nhưng “can” thì thường gặp hơn

k cho mk nha !làm ơn !!

14 tháng 7 2021

   *Can

+) S + can + V -nguyên

-)S+ can not/ can't + V-nguyên

?)Can + S +V-nguyên

   -Dùng để chỉ ai đó có thể hoặc ko thể làm việc gì

*Could

+)S + could + V-nguyên

-)S+ could not/ couldn't + V-nguyên

?) Could + S + V-nguyên

   - Could dùng để:

+ Chỉ sự yêu cầu

+ Chỉ sự cho phép

+ Thể hiện kết quả

+ Bày tỏ khả năng

+ Gợi lên đề nghị

4 tháng 8 2021

tick xanh là được GP

của CTVVIP, Admin, giáo viên hoặc 3 CTV tick

để được tick xanh là phải trả lời nhanh nhất và đúng nhất

Có lần người ta mới đăng, minhg trả lời đầu tiên ko đc tick mà người thừ hai đc tick, huhu

8 tháng 12 2016

1,my sister is old. she can drive

-> My sister is old enough to drive.
2, the radio isn't small. You can't put it in your pocket.

-> The radio is not small enough for you to put it in your pocket.
3, this coat isn't warm. i don't wear in it winter.

-> This coat is not warm enough for me to wear it in winter.
4, she is beautiful and intelligent . She can becoe Miss word.

-> She is beautiful and intelligent enough to become Miss World.
5, the weather was fine . We could go camping

-> The weather was fine enough for us to go camping.

8 tháng 12 2016

1,my sister is old. she can drive

MY SISTER IS OLD ENOUGH TO DRIVE.
2, the radio isn't small. You can't put it in your pocket.

THE RADIO IS NOT SMALL ENOUGH FOR YOU TO PUT IT IN YOUR POCKET.
3, this coat isn't warm. i don't wear in it winter.

THIS COAT IS NOT WARM ENOUGH FOR ME TO WEAR IT IN WINTER.
4, she is beautiful and intelligent . She can becoe Miss word.

SHE IS BEAUTIFUL AND INTELLIGENT ENOUGH TO BECOME MISS WORLD.
5, the weather was fine . We could go camping

THE WEATHER WAS FINE ENOUGH FOR US TO GO CAMPING.

4 tháng 11 2016

Bạn Nhấn Nút Print Screen Phía Bên Phải Hay Sao Ấy

Sau Đó Bạn Vào Paint Và Nhấn "Ctrl+V" Và Rồi Bạn Có 1 Bức Ảnh Thật Đẹp !

Chúc Bạn May Mắn.

 

4 tháng 11 2016

Như Thế Đó

12 tháng 2 2023

5.Complete the sentences using can, can’t, couldor couldn’t.

(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng can, can’t, could hoặc couldn’t.)

1 …could…….. that child prodigy play the piano when she was two?

2 The boy on TV now ……can….. remember 1,000 different numbers – he’s amazing!

3 My little sister …can't…….. write any words at the moment, but she can read easy sentences.

4 We …couldn't…….. play tennis when we were ten, but we’re good at it now.

5 That famous artist …could…….. paint well at an early age.

6 How many languages …can…….. your cousin speak now?

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
16 tháng 10 2023

1. Could

2. can

3. can’t

4. couldn’t

5. could

6. can

16 tháng 10 2023

1. Could

2. can

3. can’t

4. couldn’t

5. could

6. can

21 tháng 12 2017

Các từ dùng để hỏi thông dụng nhất trong tiếng Anh

WHO chỉ được dùng khi hỏi về người

  • Who is the best football player in the world?
  • Who are your best friends?
  • Who is that strange guy over there?

WHERE dùng để hỏi vị trí và địa điểm

  • Where is the library?
  • Where do you live?
  • Where are my shoes?

WHEN dùng để hỏi thời gian và sự kiện

  • When do the shops open?
  • When is his birthday?
  • When are we going to finish?

WHY dùng để hỏi nguyên nhân và tìm lí do của sự việc

  • Why do we need a nanny?
  • Why are they always late?
  • Why does he complain all the time?

Câu trả lời thường bắt đầu bằng  "Because..."

WHAT dùng để hỏi về 1 sự việc, 1 điều chưa biết

  • What is your name?
  • What is her favourite colour?
  • What is the time?

WHICH dùng để hỏi khi cần biết đáp án của 1 sự lựa chọn. (= I want to know the thing between alternatives)

  • Which drink did you order – the rum or the beer?
  • Which day do you prefer for a meeting – today or tomorrow?
  • Which is better - this one or that one?

HOW dùng để hỏi cách tiến hành 1 sự việc đã diễn ra. (= I want to know the way)

  • How do you cook paella?
  • How does he know the answer?
  • How can I learn English quickly?

Với HOW chúng ta có thêm nhiều dạng câu hỏi như sau:

How much – để hỏi giá (uncountable nouns)

  • How much time do you have to finish the test?
  • How much is the jacket on display in the window?
  • How much money will I need?

How many – để hỏi số lượng (countable nouns)

  • How many days are there in April?
  • How many people live in this city?
  • How many brothers and sister do you have?

How often – để hỏi về sự thường xuyên

  • How often do you visit your grandmother?
  • How often does she study?
  • How often are you sick?

How far – để hỏi về khoảng cách

  • How far is the university from your house?
  • How far is the bus stop from here?
21 tháng 12 2017

HOW MUCH VÀ HOW MANY

+ Muốn hỏi về số lượng hoặc vật, ta dùng cấu trúc How Much/How many? (bao nhiêu?).


1. How many:

*How many dùng trước danh từ đếm được, số nhiều.

How many + Plural noun (danh từ số nhiều)+ are there? (Có bao nhiêu..-noun-..?)

Hoặc: – How many + Plural noun (danh từ số nhiều) + do/does + S + have ?

Eg:

How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)

How many students are there in your class? (Có bao nhiêu học sinh trong lớp bạn?)

+ Để trả lời How many, ta dùng:

— Nếu có 1, ta trả lời: There is one

— Nếu có nhiều, ta trả lời: There are + số lượng

Eg:

How many tables are there in the living room? (Có bao nhiêu cái bàn trong phòng khách?)
There is one [table). (Có 1 cái [bàn].)

How many stools are there in the living room? (Có bao nhiêu cái ghế đẩu trong phòng khách?)
There are four [stools]. (Có 4 cai [ghế đẩu].)

How many students are there in your class? (Có bao nhiêu sinh viên trong lớp của bạn?)
- There are twenty [students]. (Có 20 sinh viên)


2. How much:

* How much” dùng cho câu hỏi về danh từ ở dạng số ít/ không đếm được.

How much +Uncount noun (danh từ không đếm được) + is there? (Có bao nhiêu..-noun-..?)

Hoặc: – How much + Uncount noun (danh từ không đếm được) + do/does + S + have ?

Eg: How much juice is left? (bao nhiêu nước trái cây còn lại?)

How much water do you drink every day ? (Bạn uống bao nhiêu nước mỗi ngày)

*How much” còn được dùng khi hỏi về giá của đối tượng.

Eg: How much does the book cost? (quyển sách giá bao nhiêu?)

+ Để trả lời How much, ta dùng:

— There is …

How much butter is there in the fridge? (Có bao nhiêu bơ trong tủ lạnh?)

– [There is] some. – ([Có] một ít.)

+Lưu ý tiếng anh của Mỹ-Anh

- How many books do you have? – (I have) ten. (A.E.: theo Mỹ)

- How many books have you got ? – (I’ve got) ten. (B.E.: theo Anh)
(Bạn có bao nhiêu sách? – Mười.)

- How much sugar do you have? – (I have) a little. (A.E.)

- How much sugar have you got? – (I’ve got) little. (B.E.)
(Bạn có bao nhiêu đường? – Một chút thôi.)

TÓM LẠI:

- How many + danh từ đếm được

- How much + danh từ không đếm được

30 tháng 12 2016

bạn à đây là tiếng anh ko phải là toán!

16. The woman asked __________get lunch at school.A. can the children                                      B. whether the children could                                               C. if the children can                                   D. could the children17. Laura said that when she_________ to school, she saw an accident.A. was walking              B. has walked                    C. had been walking         D. has been walking18. He asked, “Why didn’t she take the final exam?” – He...
Đọc tiếp

16. The woman asked __________get lunch at school.

A. can the children                                      B. whether the children could                                               

C. if the children can                                   D. could the children

17. Laura said that when she_________ to school, she saw an accident.

A. was walking              B. has walked                    C. had been walking         D. has been walking

18. He asked, “Why didn’t she take the final exam?” – He asked why __________ the final exam.

A. she took                    B. did she take                    C. she hadn’t taken          D. she had taken             

19. Ba said he__________ some good marks last semester.

A. gets                           B. got                                     C. getting                               D. have got

20. They told their parents that they___________ their best to do the test.

A. try                                B. will try                               C. are trying                           D. would try

21. She asked me where I___________ from.

A. come                           B. coming                               C. to come                              D. came

22. She_________ me whether I liked classical music or not.

A. ask                               B. asks                                    C. asked                                 D. asking

23. He asked me who____________ the editor of that book.

A. was                              B. were                                   C. is                                        D. has been

24. He wants to know whether I ___________ back tomorrow.

A. comeB. came                                  C. will come                           D. would come

25. I wonder why he___________ love his family.

A. doesn’t                           B. don’t                                  C. didn’t                                D. hasn’t

26. They asked me how many children___________.

 A. I had                           B. had I                                  C. I have                                D. have I

27. Thu said she had been___________ the day before.

A. here                             B. there                                  C. in this place                       D. where

28. The student said that the English test_______ the most difficult.

A. is                                  B. was                                    C. will be                                D. have been

29. He wanted to know _______ shopping during the previous morning.

A. if we had been going                                    B. that if we had been going

C. we were going                                               D. that we were going

30. He asked me _______ Robert and I said I did not know _______.

A. that did I know / who were Robert                 B. that I knew / who Robert were

C. if I knew / who Robert was                             D. whether I knew / who was Robert

4
26 tháng 8 2021

16. The woman asked __________get lunch at school.

A. can the children                                      B. whether the children could                                               

C. if the children can                                   D. could the children

17. Laura said that when she_________ to school, she saw an accident.

A. was walking              B. has walked                    C. had been walking         D. has been walking

18. He asked, “Why didn’t she take the final exam?” – He asked why __________ the final exam.

A. she took                    B. did she take                    C. she hadn’t taken          D. she had taken             

19. Ba said he__________ some good marks last semester.

A. gets                           B. got                                     C. getting                               D. have got

20. They told their parents that they___________ their best to do the test.

A. try                                B. will try                               C. are trying                           D. would try

21. She asked me where I___________ from.

A. come                           B. coming                               C. to come                              D. came

22. She_________ me whether I liked classical music or not.

A. ask                               B. asks                                    C. asked                                 D. asking

23. He asked me who____________ the editor of that book.

A. was                              B. were                                   C. is                                        D. has been

24. He wants to know whether I ___________ back tomorrow.

A. comeB. came                                  C. will come                           D. would come

25. I wonder why he___________ love his family.

A. doesn’t                           B. don’t                                  C. didn’t                                D. hasn’t

26. They asked me how many children___________.

 A. I had                           B. had I                                  C. I have                                D. have I

27. Thu said she had been___________ the day before.

A. here                             B. there                                  C. in this place                       D. where

28. The student said that the English test_______ the most difficult.

A. is                                  B. was                                    C. will be                                D. have been

29. He wanted to know _______ shopping during the previous morning.

A. if we had been going                                    B. that if we had been going

C. we were going                                               D. that we were going

30. He asked me _______ Robert and I said I did not know _______.

A. that did I know / who were Robert                 B. that I knew / who Robert were

 

C. if I knew / who Robert was                             D. whether I knew / who was Robert

 

26 tháng 8 2021

d

a

c

b

c

c

d

b

c

c

a

a

c

d

b

TL

1. Ever mang nghĩa "từng, bao giờ" (at any time)
Ever là 1 từ không mang tính khẳng định, nó thường được dùng trong câu hỏi với nghĩa "từng, bao giờ".
Ví dụ:
Do you ever go to Ireland on holiday? (Cậu đã từng đi nghỉ ở Ireland chưa?)
We always go to Ireland on holiday. (Bọn tớ luôn đến Ireland vào kỳ nghỉ.)
We never go to Ireland on holiday. (Bọn tớ chưa từng đến Ireland vào kỳ nghỉ.)

Ever cũng có thể dùng trong câu phủ định, nhưng thường dùng never hơn so với not ever.

Hok tốt 

1.1. Ever mang nghĩa “từng, bao giờ” (at any time)

  • Ever là 1 từ không mang tính khẳng định, nó thường được dùng trong câu hỏi với nghĩa “từng, bao giờ”.

Ví dụ:

Do you ever go to Ireland on holiday? (Cậu đã từng đi nghỉ ở Ireland chưa?)

We always go to Ireland on holiday. (Bọn tớ luôn đến Ireland vào kỳ nghỉ.)

We never go to Ireland on holiday. (Bọn tớ chưa từng đến Ireland vào kỳ nghỉ.)

  • Ever cũng có thể dùng trong câu phủ định, nhưng thường dùng never hơn so với not ever.

Ví dụ:

I don’t ever want to see you again. (Tớ không bao giờ muốn gặp cậu nữa.)

Hoặc I never want to see you again.

  • Ever cũng được dùng sau if và các từ mang nghĩa phủ định như hardly, nobody, stop.

Ví dụ:

Come and see us if you are ever in Manchester. (Hãy đến thăm bọn tớ khi nào cậu đến Manchester.)

Nobody ever visits them. (Không một ai đến thăm họ cả.)

I hardly ever see my sister. (Tớ hầu như không hề gặp chị tớ.)

I’m going to stop her ever doing that again. (Tớ sẽ ngăn không cho cô ấy lặp lại việc đó nữa.)

25 tháng 8 2016

Nói về khả năng của chủ ngữ → dùng CAN cho ngữ cảnh hiện tại, COULD cho ngữ cảnh quá khứ

  • can swim.
  • Can you speak English?
  • Dogs can't climb trees.
  • My car can run very fast.
  • could swim when I was 5. (Sai: I can swim when I was 5.)
  • He said he could help me.

Nói về khả năng xảy ra chuyện gì → dùng COULD, không dùng CAN.

  • It could rain tomorrow. (Sai: It can rain tomorrow.)
  • "Where's Amanda?" "I don't know. She could be with Josh." (Sai: ... She can be with Josh.)

Do đó, COULD dùng để phỏng đoán một khả năng trong tương lai.

 

 

Nói về các khả năng mà hoàn cảnh cho phép → dùng CAN nếu bạn khá chắc chắn, dùng COULD nếu không chắc chắn lắm.

  • We can go to the beach this weekend. Or if you like, we can go to the mountains.
    → Hoàn cảnh hiện tại cho phép chúng ta làm những việc này, chứ đây không hẳn là khả năng thường trực của chúng ta.
  • We could go to the beach this weekend. Or if you like, we could go to the mountains.
    → Người nói chỉ đưa ra các giả thiết, chứ cũng chưa chắc là có thực hiện được không.

 

Yêu cầu ai đó làm việc gì một cách lịch sự → dùng CAN YOU hoặc COULD YOU đều được (COULD YOU lịch sự hơn một chút, nhưng cơ bản thì cũng như CAN YOU)

  • Can you help me, please?
  • Could you help me, please? (Chú ý: Không có nghĩa quá khứ gì ở đây cả.)


Đề nghị làm gì cho người khác  dùng CAN I hoặc COULD I

  • Can / Could I help you?


Xin phép ai → dùng CAN I hoặc COULD I

  • Can / Could I ask you something?
  • Can / Could I have some more tea?

Tuy nhiên, nếu bạn cho phép ai thì dùng CAN, không dùng COULD.

  • "Can/Could I ask you something?" "Yes, of course you can." (Sai: ... of course you could.)

 

Nhìn chung, dùng CAN trong ngữ cảnh hiện tại, còn COULD trong ngữ cảnh quá khứ. Nếu COULD xuất hiện trong ngữ cảnh hiện tại, đó là do người nói muốn thể hiện tính không chắc chắn. Đó là lý do khi xin phép, yêu cầu, hay đề nghị làm gì cho ai, bạn có thể dùng COULD cho câu nói bớt tính áp đặt.

25 tháng 8 2016

Could chỉ là nghĩa của Can thôi và có nghĩa là có thể