Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Số TB để đạt cân nặng 6.1021 là: (6.1021.106)/(5.10-13) = 1,2.1040
Số thế hệ để đạt được 1,2.1040 tế bào là: 2k = 1,2.1040 (k là số lần trực phân)
à k ≈ 133 à thời gian thực hiện 133 thế hệ = 133 x 20 = 2660 phút ≈ 44,4 giờ
Đáp án B
Thời gian thế hệ g = 20 phút → 1h = 3 thế hệ ≡ 3 lần nhân đôi → 3h = 9 lần nhân đôi
3 tế bào mà mỗi tế bào có 1 phân tử ADN → số phân tử ADN ban đầu = 3.
3 phân tử ADN (N15) tái bản x = 9 lần trong mt chứa hoàn toàn N14 → 3.29 = 1536 ADN.
Vậy:
(1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536 → đúng
(2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1533 → sai, đúng phải là 1536.
(3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1530 → đúng.
Vì = tổng ADN – ADN chứa N15 = 1526 – 3.2 = 1530.
(4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15 thu được sau 3 giờ là 6 → đúng. Vì mạch N15 trong các vi khuẩn là mạch cũ = 3.2 = 6.
Thời gian thế hệ g = 20 phút à l h = 3 thế hệ = 3 lần nhân đôi à 3h = 9 lần nhân đôi 3 tế bào mà mỗi tế bào có l phân tử ADN à số phân tử ADN ban đầu = 3.
3 phân tử ADN ( N 15 ) tái bản X = 9 lần trong mt chứa hoàn toàn N 14 à 3 . 2 9 = 1536 ADN. Vậy:
(1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536 à đúng
(2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N 14 thu được sau 3 giờ là 1533 à sai. đúng phải là 1536.
(3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N 14 thu được sau 3 giờ là 1530 à đúng.
Vì = tổng ADN - ADN chứa N 15 = 1526 - 3.2 = 1530.
(4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N 15 thu được sau 3 giờ là 6 à đúng. Vì mạch N 15 trong các vi khuẩn là mạch cũ = 3.2 = 6.
Vậy: B đúng.
Thời gian thế hệ g = 20 phút à l h = 3 thế hệ = 3 lần nhân đôi à 3h = 9 lần nhân đôi 3 tế bào mà mồi tế bào có l phân tử ADN à số phân tử ADN ban đầu = 3.
3 phân tử ADN (N15) tái bản X = 9 lần trong mt chứa hoàn toàn N 14 à 3 . 2 9 = 1536 ADN. Vậy:
(1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536 à đúng
(2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N 14 thu được sau 3 giờ là 1533 à sai. đúng phải là 1536.
(3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N 14 thu được sau 3 giờ là 1530 à đúng.
Vì = tổng ADN - ADN chứa N 15 = 1526 - 3.2 = 1530.
(4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N 15 thu được sau 3 giờ là 6 à đúng. Vì mạch N 15 trong các vi khuẩn là mạch cũ = 3.2 = 6.
Vậy: B đúng.
Ta có N 0 = 1, g = 30 phút
N t = 1024
à N t = N 0 . 2 n à 2 n = 1024 à n = 10
Thời gian pha lũy thừa (t) = g.n = 300 phút = 5 giờ
Thời gian pha tiềm phát (t1) = 21 – (12 + 5 giờ) = 4 giờ = 240 phút
I à đúng. Số thế hệ được sinh ra là 10
II à sai. Thời gian pha cân bằng không xác định được
III à đúng
IV à đúng.
Vậy: B đúng
Ta có: N0= 1
g = 30 phút
Bắt đầu là t0= 12h00 à tpha tiềm phát và pha lũy thừa= 21h– 12h= 9h.
Từ 1 tế bào (N0= 1) à Nt= N0. 2n = 1024
à n=10.
tpha lũy thừa = g.n =10.30= 300 (phút).
Tổng thời gian pha luỹ thừa = 300/60 = 5h
Thời gian pha tiềm phát: 9.60 - 300 = 240
Vậy: C đúng
Ta có No = 1, g = 30 phút
Nt = 1024
à Nt = No.2n à 2n = 1024 à n = 10
Thời gian pha lũy thừa (t) = g.n = 300 phút = 5 giờ
Thời gian pha tiềm phát (t1) = 21 – (12 + 5 giờ) = 4 giờ = 240 phút
I à đúng. Số thế hệ được sinh ra là 10
II à sai. Thời gian pha cân bằng không xác định được
III à đúng
IV à đúng.
Vậy: B đúng
Đáp án C
Số TB để đạt cân nặng 6.1021 là: (6.1021.106)/(5.10-13) = 1,2.1040
Số thế hệ để đạt được 1,2.1040 tế bào là: 2k = 1,2.1040 (k là số lần trực phân)
à k ≈ 133 à thời gian thực hiện 133 thế hệ = 133 x 20 = 2660 phút ≈ 44,4 giờ