Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đồng nghĩa với hiền hậu: phúc hậu, đôn hậu, hiền lành,.....
Trái nghĩa với hiền hậu: độc ác, gian ác, tàn ác, tàn bạo,.....
+) Từ đồng nghĩa: Hiền lành
+) Từ trái nghĩa: Độc ác
Đặt câu:
+) Từ đồng nghĩa: Nàng tấm rất hiền lành
+) Từ trái nghĩa: Mụ gì ghẻ rất độc ác
thật thà : đồng nghĩa : trung thực
Trái nghĩ : dối trá
Nhân hậu : đồng nghĩa : hiền lành
trái nghĩa : độc ác
Thạch sanh trong truyện " thạch sanh" rất thật thà và nhân hậu.
Lí thông trong truyện " thạch sanh" rất dối trá và độc ác.
Mk tìm xen kẽ để lấy mẫu cho bn thôi chứ tham khảo thôi nhé
1. + Đồng nghĩa với thật thà là : thực thà, thiệt thà, trung thực, ngay thẳng, thẳng thắng, ...
+ Trái nghĩa với từ thật thà là : gian xảo, xảo quyệt, dối trá, điêu ngoa, ...
+ Đặt câu : Mọi người đều yêu mến Lan bởi cậu ấy rất trung thực
2. + Đồng nghĩa với trung thực là : thật thà, ngay thẳng, thẳng thắn, ...
+Trái nghĩa với từ trung thục là : xảo trá, điều ngoa, dối trá, lừa gạt, xấu xa, nham hiểm, ...
+ Đặt câu : Cậu ấy tuy nghèo nhưng mà trung thực
3. + Đồng nghĩa với nhân hậu là : khoan dung, bao dung, khoan hồng, nhân đức, ...
+ Trái nghĩa với nhân hậu là : độc ác, tàn ác, tàn độc, nham hiểm, ...
+ Đặt câu : Cô ấy có tấm lòng thật nhân hậu, ...
4. + Đồng nghĩa với hiền lành là : ngoan hiền, hiền từ, hiền dịu, hiền hậu, ...
+ Trái nghĩa với hiền lành là : hung dữ, dữ tợn, ...
+ Đặt câu : Đứa bé ấy nhìn thật hiền lành
"Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc"
A. Bé Hà.
B. Bầu trời ngoài cửa sổ.
C. Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà.
Câu 2: Có thể thay từ hiền hòa trong câu "Dòng sông đáy hiền hòa trong xanh" bằng từ:
A. Dịu hiền B. Hài hòa C. Hòa hợp
Câu 3: Hối hả có nghĩa là gì ?
A. rất vội vã, muốn làm việc thật nhanh.
B. vui mừng, phấn khởi vì được như ý.
C. vất vả vì dốc sức làm việc.
Câu 4: Từ nào đồng nghĩa với "nhân ái"?
A. nhân hậu.
B. nhân duyên.
C. nhân loại.
Câu 1 : Chủ ngư trong câu sau là gì?
"Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc"
A. Bé Hà.
B. Bầu trời ngoài cửa sổ.
C. Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà.
Câu 2: Có thể thay từ hiền hòa trong câu "Dòng sông đáy hiền hòa trong xanh" bằng từ:
A. Dịu hiền B. Hài hòa C. Hòa hợp
Câu 3: Hối hả có nghĩa là gì ?
A. rất vội vã, muốn làm việc thật nhanh.
B. vui mừng, phấn khởi vì được như ý.
C. vất vả vì dốc sức làm việc.
Câu 4: Từ nào đồng nghĩa với "nhân ái"?
A. nhân hậu.
B. nhân duyên.
C. nhân loại.
Các từ đồng nghĩa với từ hiền ( trong câu '' súng gươm vất bỏ lại hienf như xưa'')
A . hiền hòa, hiền hậu , lành, hiền lành.
B . hiền lành, nhân nghĩa , nhân đức , thẳng thắn.
C . hiền hậu , hiền lành, nhân ái, trung thực
D . nhân từ , trung thành , nhân hậu , hiền hậu
bai 2;những từ in nghiêng dưới đây là từ đồng âm
a. Hoa thơm cỏ ngọt / Cô ấy có giọng hát rất ngọt.
b.Cánh cò bay lả dập dờn/ Bác thợ hồ đã cầm cái bay mới.
c.Mây mờ che đỉnh trường sơn./ Tham dự đỉnh cao mơ ước.
d.Trăng đã lên cao ./ Kết quả học tập cao hơn trước
*Đặt câu với từ cho sẵn :
- Hiền lành : Cô ấy thật hiền lành.
- Nhân hậu : Đó là 1 bà lão nhân hậu.
- Độc ác : Mụ ta thật độc ác.
- Siêng năng : Cô bé thật siêng năng
- Lười biếng : Nó là 1 đứa vô cùng lười biếng
*1 câu sử dụng cặp QHT :
Vì trời mưa to nên tôi đi học muộn. ( QH nguyên nhân-kết quả)
#H
Tấm thì hiền lành, nhân hậu còn cám thì độc ác.
Người em chăm chỉ làm việc còn người anh thì lười biếng.
Nếu trời rét thì em phải mặc áo ấm.
( Chúc bạn học tốt)
đáp án a
chúc bn học tốt
câu a đúng