Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 . – bacon: thịt muối
– beef: thịt bò
– chicken: thịt gà
– cooked meat: thịt chín
– duck: vịt
– ham: thịt giăm bông
– kidneys: thận
– lamb: thịt cừu
– liver: gan
– mince hoặc minced beef: thịt bò xay
– paté: pa tê
– salami: xúc xích Ý
– sausages: xúc xích
– pork: thịt lợn
– pork pie: bánh tròn nhân thịt xay
– sausage roll: bánh mì cuộn xúc xích
– turkey: gà tây
– veal: thịt bê
2.
Tên nước | Quốc tịch |
Denmark | Danish |
nước Đan Mạch | người Đan Mạch |
England | British / English |
nước Anh | người Anh |
Estonia | Estonian |
nước Estonia | người Estonia |
Finland | Finnish |
nước Phần Lan | người Phần Lan |
Iceland | Icelandic |
nước Iceland | người Iceland |
Ireland | Irish |
nước Ireland | người Ireland |
Latvia | Latvian |
nước Latvia | người Latvia |
Lithuania | Lithuanian |
nước Lithuania | người Lithuania |
Northern Ireland | British / Northern Irish |
nước Bắc Ireland | người Bắc Ireland |
Norway | Norwegian |
nước Na Uy | người Na Uy |
Scotland | British / Scottish |
nước Scotland | người Scotland |
Sweden | Swedish |
nước Thụy Điển | người Thụy Điển |
United Kingdom | British |
Vương Quốc Anh và Bắc Ireland | người Anh |
Wales | British / Welsh |
nước Wales | người Wales |
Austria | Austrian |
nước Áo | người Áo |
Belgium | Belgian |
nước Bỉ | người Bỉ |
France | French |
nước Pháp | người Pháp |
Germany | German |
nước Đức | người Đức |
Netherlands | Dutch |
nước Hà Lan | người Hà Lan |
Switzerland | Swiss |
nước Thụy Sĩ | người Thụy Sĩ |
Albania | Albanian |
nước Albania | người Albania |
Croatia | Croatian |
nước Croatia | người Croatia |
Cyprus | Cypriot |
nước Cyprus | người Cyprus |
Greece | Greek |
nước Hy Lạp | người Hy Lạp |
Italy | Italian |
nước Ý | người Ý |
Portugal | Portuguese |
nước Bồ Đào Nha | người Bồ Đào Nha |
Serbia | Serbian |
nước Serbia | người Serbia |
Slovenia | Slovenian / Slovene |
nước Slovenia | người Slovenia |
Spain | Spanish |
nước Tây Ban Nha | người Tây Ban Nha |
Belarus | Belarusian |
nước Belarus | người Belarus |
Bulgaria | Bulgarian |
nước Bulgaria | người Bulgaria |
Czech Republic | Czech |
nước Cộng hòa Séc | người Séc |
Hungary | Hungarian |
nước Hungary | người Hungary |
Poland | Polish |
nước Ba Lan | người Ba Lan |
Romania | Romanian |
nước Romania | người Romania |
Russia | Russian |
nước Nga | người Nga |
Slovakia | Slovak / Slovakian |
nước Slovakia | người Slovakia |
Thức ăn :
– bacon: thịt muối
– beef: thịt bò
– chicken: thịt gà
– cooked meat: thịt chín
– duck: vịt
– ham: thịt giăm bông
– kidneys: thận
– lamb: thịt cừu
– liver: gan
– mince hoặc minced beef: thịt bò xay
– paté: pa tê
– salami: xúc xích Ý
– sausages: xúc xích
– pork: thịt lợn
– pork pie: bánh tròn nhân thịt xay
– sausage roll: bánh mì cuộn xúc xích
– turkey: gà tây
– veal: thịt bê
Thức uống :
– beer: bia
– coffee: cà phê
– fruit juice: nước ép hoa quả
– fruit smoothie: sinh tố hoa quả
– hot chocolate: ca cao nóng
– milk: sữa
– milkshake: sữa lắc
– soda: nước ngọt có ga
– tea: trà
– wine: rượu
– lemonande: nước chanh
– champagne: rượu sâm banh
– tomato juice: nước cà chua
– smoothies: sinh tố.
– avocado smoothie: sinh tố bơ
– strawberry smoothie: sinh tố dâu tây
– tomato smoothie: sinh tố cà chua
– Sapodilla smoothie: sinh tố sapoche
– still water: nước không ga
– mineral water: nước khoáng
– orange squash: nước cam ép
– lime cordial: rượu chanh
– iced tea: trà đá
– Apple squash: Nước ép táo
– Grape squash: Nước ép nho
– Mango smoothie: Sinh tố xoài
– Pineapple squash: Nước ép dứa
– Papaya smoothie: Sinh tố đu đủ
– Custard-apple smoothie: Sinh tố mãng cầu
– Plum juice: Nước mận
– Apricot juice: Nước mơ
– Peach juice: Nước đào
– Cherry juice: Nước anh đào
– Rambutan juice: Nước chôm chôm
– Coconut juice: Nước dừa
– Dragon fruit squash: Nước ép thanh long
– Watermelon smoothie: Sinh tố dưa hấu
– Lychee juice (or Litchi): Nước vải
Nếu còn thiếu thứ j về đồ ăn thức uống thì ban sửa lại giup mình
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
I + am He, She, It + is You, We, They + are E.g.1: I am a student. (Tôi là học sinh.) E.g.2: They are teachers. (Họ đều là giáo viên.) E.g.3: She is my mother. (Bà ấy là mẹ tôi.) |
I, You, We, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) E.g.1: He always swim in the evening. (Anh ấy luôn đi bơi vào buổi tối.) E.g.2: Mei usually goes to bed at 11 p.m. (Mei thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối). E.g.3: Every Sunday we go to see my grandparents. (Chủ nhật hằng tuần chúng tôi thường đi thăm ông bà). |
Phủ định |
is not = isn’t ; are not = aren’t E.g.: She is not my friend. (Cô ấy không phải là bạn tôi.) |
do not = don’t does not = doesn’t E.g.: He doesn't work in a shop. (Anh ta không làm việc ở cửa tiệm.) |
Nghi vấn |
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A: Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. E.g.: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not.
Wh- + am/ are/ is (not) + S + ….? E.g.: a) What is this? (Đây là gì?) b) Where are you? (Bạn ở đâu thế?) |
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A: Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. E.g.: Do you play tennis? Yes, I do. / No, I don’t.
Wh- + do/ does (not) + S + V(nguyên thể)….? E.g.: a) Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) b) What do you do? (Cậu làm nghề gì vậy?) |
2. Công thức thì hiện tại đơn (Simple present tense)
2.1 Thì hiện tại đơn với động từ “TO BE”
2.1.1 Thể khẳng định
Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ
Lưu ý: S = I + am
S = He/ She/ It + is
S = You/ We/ They + are
Ví dụ: – My father is a teacher. (Bố tôi là một giáo viên.)
- They are from Japan. (Họ đến từ Nhật Bản.)
- I am handsome. (Tôi đẹp trai.)
→ Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.
2.1.2 Thể phủ định
Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj
Lưu ý: “Am not” không có dạng viết tắt
Is not = Isn’t
Are not = Aren’t
Ví dụ: – I am not a bad student. (Tôi không phải một học sinh hư.)
- My litter sister isn’t tall. (Em gái tôi không cao.)
- You aren’t from Vietnam. (Bạn không đến từ Việt Nam.)
2.1.3 Thể nghi vấn
- Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S (+ not) + N/ Adj?
Trả lời: Yes, S + am/ is/ are.
/ No, S + am/ is/ are + not.
Ví dụ: – Is she beautiful? (Cô ấy có đẹp không?)
Yes, she is./ No, she isn’t.
- Are they here? (Họ có ở đây không?)
Yes, they are./ No, they aren’t.
- Am I good enough? (Tớ có đủ tốt không?)
Yes, you are./ No, you aren’t.
- Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S (+ not) +…?
Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…
Ví dụ: – What is it? (Đây là cái gì?)
- Where am I? (Tôi đang ở đâu?)
- Who is that girl? (Cô gái đó là ai?)
Xoá bỏ cách học Tiếng Anh theo lối mòn, nhàm chán qua sách vở bằng phương pháp học TRỰC TUYẾN HIỆU QUẢ ngay tại đây
2.2 Thì hiện tại đơn với động từ thường
2.2.1 Thể khẳng định
Cấu trúc: S + V(s/ es) +…
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
V (verb): Động từ
Lưu ý: S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN MẪU
S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc “ES”
Ví dụ: – I usually wake up early everyday. (Tôi thường xuyên dậy sớm mỗi ngày.)
→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “I” nên động từ chính “wake” ta để ở dạng nguyên mẫu không chia.
- He never watches television. (Anh ấy không bao giờ xem vô tuyến.)
→ Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên động từ chính “watch” phải thêm “es”.
( Ta sẽ tìm hiểu về quy tắc thêm “S” hoặc “ES” vào sau động từ ở phần sau)
Để luyện tập kỹ hơn, hãy làm bài tập thì hiện tại đơn tại đây nhé.
2.2.2 Thể phủ định
Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…
Ta có: Do not = don’t
Does not = doesn’t
Lưu ý: S = I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + do + not
S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + does + not
Ví dụ: – I don’t go shopping regularly. (Tôi không đi mua sắm thường xuyên.)
→ Trong câu này, chủ ngữ là “I” nên ta mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.
- He doesn’t work on Sunday. (Anh ấy không làm việc vào chủ nhật.)
→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not, động từ “work” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.
2.2.3 Thể nghi vấn
- Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Do/ Does (+ not) + S + V(nguyên mẫu) +…?
Trả lời: Yes, S + do/ does.
/ No, S + do/ does + not.
Ví dụ: – Do you eating pizza? (Bạn có thích ăn pizza không?)
Yes, I do./ No, I don’t.
→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “do”, động từ chính “” ở dạng nguyên mẫu.
- Does you mother have a sister? (Mẹ cậu có chị/em gái không?)
Yes, she does./ No, she doesn’t.
→ Trong câu này, chủ ngữ là “your mother” (tương ứng với ngôi “she”) nên ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “have” ở dạng nguyên mẫu.
- Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + do/ does + S (+ not) + V(nguyên mẫu) +…?
Trả lời: S + V(s/ es) +…
Ví dụ: – What do you doing in your free time?(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?)
- Where does she work? (Cô ấy làm việc ở đâu?)
1. When did you go to Nha Trang?
2. Where did you be yesterday?
3. When did he go last weekend?
4. What did you do?
5. What did she do last night?
Học tốt nhé!
1. When did you go to Nha Trang?
2. Where did you be yesterday?
3. When did he go last weekend?
4. What did you do?
5. What did she do last night?
Chúc bạn học tốt
I am sitting here in the boring room
I am hanging around
I am waiting for you
I am driving around my car
I am driving too fast
I am driving too far
I am turning my head up and down
I am sitting here
It's just another rainy Sunday afternoon
I'm wasting my time I got nothing to do
I'm hanging around I'm waiting for you
But nothing ever happens
And I wonderI'm driving around in my car
I'm driving too fast, I'm driving too far
I'd like to change my point of view
I feel so lonely, I'm waiting for you
But nothing ever happens
And I wonderI wonder how, I wonder why
Yesterday you told me 'bout the
Blue, blue sky
And all that I can see
Is just a yellow lemon tree
I'm turning my head up and down
I'm turning, turning, turning, turning
Turning around
And all that I can see
Is just another lemon treeSing dah
Dah-dah-dah-dam, dee-dab-dah
Dah-dah-dah-dam, dee-dab-dah
Dab-deedly dahI'm sitting here, I miss the power
I'd like to go out, taking a shower
But there's a heavy cloud inside my head
I feel so tired, put myself into bed
Well, nothing ever happens
And I wonderIsolation is not good for me
Isolation, I don't want to
Sit on a lemon tree
I'm steppin' around in a desert of joy
Maybe anyhow I'll get another toy
And everything will happen
And you wonderI wonder how, I wonder why
Yesterday you told me 'bout the
Blue, blue sky
And all that I can see
Is just another yellow lemon tree
I'm turning my head up and down
I'm turning, turning, turning, turning
Turning around
And all that I can see
Is just a yellow lemon tree
And I wonder, wonderI wonder how, I wonder why
Yesterday you told me 'bout the
Blue, blue sky
And all that I can see
And all that I can see
And all that I can see
Is just a yellow lemon tree
Yesterday morning , he got up at 6 o'clock
Last Sunday , she sang an English song .
1. He got up at 6 o'clock morning yesterday
2. She sang an English song last sunday
Bài 1)
+) What are you reading?
+) What are you watching?
Bài 2)
a) I reading comics
b) She is kind and hard- working
Câu hỏi WH - Questions
Câu hỏi là một phần không thể thiếu được trong cuộc sống và trong các phần của bài thi. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một chủ điểm rất thú vị liên quan đến câu hỏi nhé:
1. Chức năng của các từ để hỏi:
Từ để hỏi
Chức năng (Nghĩa)
Ví dụ
What
Hỏi thông tin (gì, cái gì)
What is your name?
(Tên bạn là gì?)
Yêu cầu nhắc lại (gì cơ)
What? I can’t hear you.(Gì cơ? Tôi không nghe rõ bạn.)
What…for
Hỏi lý do (tại sao, để làm gì)
What did you do that for?
(Bạn làm thế để làm gì?)
When/What time
Hỏi thời gian
(When: khi nào, bao giờ/What time: mấy giờ)
When were you born?
(Bạn sinh ra khi nào?)
What time did you leave home yesterday?
(Hôm qua bạn rời khỏi nhà lúc mấy giờ?)
Where
Hỏi nơi chốn (ở đâu)
Where do you live?
(Bạn sống ở đâu?)
Which
Hỏi lựa chọn (cái nào, người nào)
Which color do you ?
(Bạn thích màu nào?)
Who
Hỏi người (làm chủ ngữ)
Who opened the door?
(Ai đã mở cửa ra vậy?)
Whom
Hỏi người, (làm tân ngữ)
Whom did you see yesterday?
(Hôm qua bạn đã gặp ai thế?)
Whose
Hỏi sở hữu (của ai, của cái gì)
Whose is this car?
(Chiếc xe này là của ai vậy?)
Why
Hỏi lý do (tại sao)
Why do you say that?
(Sao cậu lại nói vậy?)
Why don’t
Gợi ý (tại sao không)
Why don’t we go out tonight?
(Sao tối nay bọn mình không đi chơi nhỉ?)
How
Hỏi cách thức (như thế nào)
How does this work?
(Cái này hoạt động như thế nào?)
How far
Hỏi khoảng cách (bao xa)
How far is Hai Phong from Hanoi?
(Khoảng cách từ Hải Phòng đến Hà Nội là bao xa?)
How long
Hỏi độ dài về thời gian (bao lâu)
How long will it take to fix my car?
(Sẽ mất bao lâu để sửa cái ô tô của tôi?)
How many
Hỏi số lượng + N đếm được (bao nhiêu)
How many cars are there?
(Có bao nhiêu chiếc ô tô?)
How much
Hỏi số lượng + N không đếm được (bao nhiêu)
How much money do you have?
(Bạn kiếm được bao nhiêu tiền?)
How old
Hỏi tuổi (bao nhiêu tuổi)
How old are you?
(Bạn bao nhiêu tuổi?)
2. Cấu trúc của các câu hỏi WH-Questions:
➤ Các “Wh-” được dùng làm chủ từ trong câu hỏi: Who (ai) , What (cái gì), Which (cái nào)
Mẫu câu:
Who
What
Which
+ V (Ngôi thứ 3 số ít)
+ O ?
Ví dụ:
➤ “Wh-” được dùng làm túc từ trong câu hỏi: Whom (ai), What (cái gì), Which (cái nào):
Mẫu câu:
Who
What
Which
+ Am/is Are
+ Do/does/did
+ Động từ khiếm khuyết
+ Have/has/had (Nếu là trợ động từ ở các thì kép)
S
+...?
Ví dụ:
➤ “Wh-” được dùng làm trạng từ:
Mẫu câu:
When
Where
Why
How
+ Am/is Are
+ Do/does/did
+ Động từ khiếm khuyết
+ Have/has/had (Nếu là trợ động từ ở các thì kép)
S
O?
Ví dụ:
(*) Ghi chú: Đối với “How”
➤ Khi sau “How” là từ chỉ thời gian, số lượng, trọng lượng, và đo lường:
Ví dụ:
➤ Khi dùng “How” để hỏi về phương tiện giao di chuyển.
Ví dụ:
➤ Khi trả lời câu hỏi về phương tiện, sau “by” phải là danh từ số ít, không có mạo từ đứng trước. Ví dụ: Đúng: “by bike”, sai:
“by my bike”,“ by a bike”Học TốtTương tự như trong tiếng việt chúng ta, trong tiếng anh chúng ta dùng các câu hỏi bắt đầu bằng các từ hỏi như when, why, what, who, which, how ….Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu khái quát về WH-QUESTION (Câu hỏi có từ hỏi) và các ví dụ minh họa .
Một số từ để hỏi (Wh)
– When? Khi nào (thời gian)
– Where? Ở đâu (nơi chốn)
– Who? Ai (con người – chủ ngữ)
– Why? Tại sao (lý do)
– What? Cái gì / gì (vật, ý kiến, hành động)
– Which? Cái nào (sự chọn lựa)
– Whose? Của ai (sự sở hữu)
– Whom? Ai (người – tân ngữ)
– How? Như thế nào (cách thức)
– How far? Bao xa (khoảng cách)
– How long? Bao lâu (khoảng thời gian)
– How often? Bao lâu một lần (sự thường xuyên)
– How many? Bao nhiêu (số lượng – danh từ đếm được)
– How much? Bao nhiêu (giá cả, số lượng – danh từ không đếm được)
– How old? Bao nhiêu tuổi
A: When do you finish college?
B: Next year.
A: Who is your favourite actor?
B: George Clooney for sure!
When do you finish college?
Cấu trúc câu hỏi Wh question
Câu hỏi Wh question có trợ động từ
Chúng ta thường tạo câu hỏi wh với:
Câu hỏi Wh question không có trợ động từ
Dùng để cảnh báo
Khi what, who, which or whose là chủ ngữ hoặc một phần của chủ ngữ, chúng ta không sử dụng trợ động từ. Chúng ta sử dụng chủ ngử đó + Động từ.
(When what, who, which or whose is the subject or part of the subject, we do not use the auxiliary. We use the word order subject + verb)
(Những gì rơi ra khỏi bức tường? Con ngựa nào thắng?)
(Ai đã mua cái này? chiếc điện thoại của ai đổ chuông)
Dùng để so sánh
Who owns this bag?
Who is the subject of the sentence and this bag is the object. We use no auxiliary verb.
(Ai là chủ ngữ của câu và cái túi này là đối tượng. Chúng tôi không sử dụng động từ phụ trợ.)
Who do you love most?
Who is the object of the sentence and you is the subject. We use the auxiliary verb do.
(Ai là đối tượng của câu và bạn là chủ ngữ. Chúng tôi sử dụng động từ phụ làm.)
Trả lời câu hỏi Wh – Question
Câu hỏi Wh hỏi thông tin và chúng ta không trả lời bằng câu trả lời Yes/No. Chúng ta phải trả lời để cung cấp được thông tin mà người hỏi cần.
A: Where’s the coffee machine? (We expect an answer about the location of the coffee machine.)
B: It’s in the room next to the reception.
A: How old is your dog? (We expect an answer about the age of the dog.)
B: She’s about five. I’m not very sure.
Tác dụng nhấn mạnh của câu hỏi Wh – question
Để muốn nhấn mạnh câu hỏi, trong câu hỏi thường được sử dụng trợ động từ để nhấn mạnh trong trường hợp câu hỏi trước người hỏi chưa có được thông tin mình cần sau khi hỏi.
A: How was your weekend in Edinburgh?
B: I didn’t go to Edinburgh.
A: Really. Wheredidyou go?
B: We decided to go to Glasgow instead.
Khi từ hỏi Wh là chủ ngữ nhưng người hỏi có thế dùng trợ động từ trong câu hỏi để nhấn mạnh thông tin cần hỏi.
A: Ronald Price lives in that house, doesn’t he?
B: No. He moved out.
A: So who does live there? (non-empha question: So who lives there?)
B: Actually, his son is living there now.
Câu hỏi Wh – question mang ý nghĩa phủ định
Affirmative with no auxiliary
(Khẳng định không có trợ động từ)
Negative with auxiliary do
(Phủ định với trợ động từ)
Who wants an ice cream?
Who doesn’t want an ice cream?
Which door opened?
Which door didn’t open?
Thêm từ hỏi “Wh” ở cuối câu để tạo thành một câu hỏi
Khi nói, đôi khi chúng ta có thể biến câu hỏi wh thành câu hỏi phát biểu:
(Hôm nay là ngày mấy? hay hôm nay ngày tháng là gì?)
Ví dụ:
A: So we’re all going to be there at eight?
B: Right, I’m travelling with Larry.
A: You’re travelling with who? (more formal: Who are you travelling with?)
B: With Larry. We’re actually going on our bikes.
A: Is your sister here too or just your mother?
B: Just my mother.
A: And she’s here until when? (more formal: And when is she here until? or even more formal: Until when is she here?)
Vị trí của câu hỏi Wh – Question
Chúng ta có thể sử dụng các từ và cụm từ wh sau các giới từ trong các câu hỏi
Where will the money come from?
(Số tiền này sẽ kiếm được từ đâu)
Fromwhere will the money come? (formal)
(Số tiền này sẽ đến từ đâu)
Đặc biệt là trong khi nói, giới từ có thể được tách ra và đặt ở cuối câu hỏi
What will I talk to her about?
(Tôi sẽ nói chuyện với cô ấy về cái gì)
Who should we send the invitation to? (informal)
(Chúng ta nên gửi gời mời đến với ai)
Whom should we send the invitation to? (formal)
(Chúng ta nên gửi lời mời đến với ai)
To whom should we send the invitation? (more formal)
(Chúng ta nên gửi lời mời đến với ai)
For what reason did she leave him? (formal: preposition + wh-phrase)
(Vì lý do gì cô ấy lại rời bỏ anh ấy)
Chức năng chi tiết của câu hỏi chứa từ đề hỏi Wh – Question
Chúng ta có bảng chức năng chi tiết các từ để hỏi và các ví dụ mình họa của chúng
Từ hỏi
Chức năng
Câu ví dụ
(Hỏi thông tin về điều gì)
(Yêu cầu lặp lại hoặc xác nhận)
You did what?
(Hỏi về lý do, hỏi tại sao)
(Hỏi về thời gian)
(Hỏi về nơi chốn, địa điểm)
(Hỏi về lựa chọn)
(Hỏi về ai, người nào)
(Hỏi về ai)
(Hỏi về sở hữu)
Whose turn is it?
(Hỏi về lý do, hoặc điều gì)
(Hỏi về sự đề nghị)
(Hỏi về cách thức)
(Hỏi về điều kiện, chất lượng)
(Hỏi về mức độ)
(khoảng cách)
(hỏi về độ dài( thời gian hay khoảng cách)
(Hỏi về số lượng đếm được)
(Hỏi về số lượng không đếm được)
(hỏi về tuổi)
(Hỏi về lý do, hỏi tại sao)
Cách đặt câu hỏi WH với what trong tiếng Anh cực dễ [Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – Các loại câu #3]