(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 10 2018

Đáp án D

Nhận xét sai: b, c

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượngP2O5.

Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2

17 tháng 1 2017

Đáp án D

Nhận xét sai: b, c

+ Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượngP2O5.

+ Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2

24 tháng 12 2018

Đáp án B

Các nhận xét sai:

(b) sai:  Phân đạm không nên bón cho loại đất chua vì phân đạm có tính axit do NH4+ thủy phân ra

(d) sai vì độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng P2O5.

30 tháng 7 2017

Chọn đáp án D

Đạm 2 lá (NH4NO3) có chứa 33-35% nitơ nguyên chất; đạm 1 lá ví dụ như amoni sunfat có chứa 20-21% nitơ nguyên chất.

26 tháng 10 2016

BẠN THAM KHẢO

Chương 2. Nhóm nitơ

25 tháng 10 2016

H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4

 

H3PO4 + 2NH3 → (NH4)2 HPO4

 

2H3PO4 + 3NH3 → (NH4)2 HPO4 + NH4H2PO4

2 mol 3 mol 1 mol 1 mol

6000 mol 9000 mol 3000 mol 3000 mol

a) Thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng:

9000 x 22,40 = 20,16 x 104 (lít)

b) Tính khối lượng amophot thu được:

m(NH4)2 HPO4 + mNH4H2PO4 = 3000 . (132,0 + 115,0) = 7,410 . 105 gam = 741,0 kg

17 tháng 4 2017

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

17 tháng 4 2017

Phương trình ion rút gọn :

a) Ca2+ + CO32- → CaCO3

b) Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2

c) HCO3- + H+ CO2 ↑ + H2O

d) HCO3- + OH- → H2O + CO32-

e) Không có phương trình ion rút gọn.

g) Pb(OH)2(r) + 2H+ → Pb2+ + 2H2O

h) H2PbO2(r) + 2OH- → PbO22- + 2H2O

i) Cu2+ + S2- → CuS↓.



18 tháng 4 2017

H3PO4 + NH3 \(\rightarrow\)NH4H2PO4

H3PO4 + 2NH3 \(\rightarrow\) (NH4)2 HPO4

2H3PO4 + 3NH3 \(\rightarrow\) (NH4)2 HPO4 + NH4H2PO4

2 mol 3 mol 1 mol 1 mol

6000 mol 9000 mol 3000 mol 3000 mol

a) Thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng:

9000 x 22,40 = 20,16 x 104 (lít)

b) Tính khối lượng amophot thu được:

m(NH4)2 HPO4 + mNH4H2PO4 = 3000 . (132,0 + 115,0) = 7,410 . 105 gam = 741,0 kg



18 tháng 4 2017
Bài 4: Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.10 3 mol H 3 PO 4 . a) Tính thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng, biết rằng loại amophot này có tỉ lệ về số mol nNH 4 H 2 PO 4 : n(NH 4 ) 2 HPO 4 = 1 : 1. b) Tính khối lượng amophot thu được. Bài giải: H 3 PO 4 + NH 3 → NH 4 H 2 PO 4 H 3 PO 4 + 2NH 3 → (NH 4 ) 2 HPO 4 2H 3 PO 4 + 3NH 3 → (NH 4 ) 2 HPO 4 + NH 4 H 2 PO 4 2 mol 3 mol 1 mol 1 mol 6000 mol 9000 mol 3000 mol 3000 mol a) Thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng: 9000 x 22,40 = 20,16 x 10 4 (lít) b) Tính khối lượng amophot thu được: m(NH 4 ) 2 HPO 4 + mNH 4 H 2 PO 4 = 3000 . (132,0 + 115,0) = 7,410 . 10 5 gam = 741,0 kg
17 tháng 4 2017

Phương trình phân tứ và ion xảy ra trong dung dịch :

a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3Na2SO4
2Fe3+ + 3SO42- + 6Na+ + 6OH- → 2Fe(OH)3\(\downarrow\)+ 6Na+ + 3SO42-
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3\(\downarrow\)

b) NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
NH4 + Cl- + Ag+ + NO3- → NH4+ + NO3- + AgCl↓
Cl- + Ag+ → AgCl↓

c) NaF + HCl → NaCl + HF↑
Na+ + F- + H+ + Cl- → Na+ + Cl- + HF↑
F- + H+ → HF\(\uparrow\)

d) Không có phản ứng xảy ra

e) FeS(r) + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑
FeS(r) + 2H+ + 2Cl- → Fe2+ + 2Cl- + H2S↑
FeS(r) + 2H+ \(\rightarrow\) Fe2+ + H2S↑

g) HClO + KOH \(\rightarrow\) KClO + H2O
HClO + K+ + OH- \(\rightarrow\) K+ + CIO- + H2O
HClO + OH- \(\rightarrow\) CIO- + H2O.


26 tháng 10 2016

Căn cứ vào tỉ lệ mol để viết sản phẩm tạo thành rồi cân bằng pthh:

a) H3PO4 + K2HPO4 → 2KH2PO4

1 mol 1 mol

b) H3PO4 + Ca(OH)2 → CaHPO4 + 2H2O

1 mol 1 mol

c) H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca(H2PO4)2 + 2H2O

2 mol 1 mol

d) H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 6H2O

2 mol 3 mol