K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) Tính độ dài sóng Đơ Brơi (de Broglie) của một electron chuyển động trong nguyên tử với vận tốc 106 m.s-1. b) Các hợp chất CFC (trong đó có CF2Cl2) là tác nhân gây suy giảm tầng ozon do tạo ra gốc Cl* dưới tác dụng của tia UV trong khí quyển, xúc tác phân hủy ozon thành oxy. Hãy tính bước sóng lớn nhất (ra nm) của photon có thể phân hủy được liên kết C-Cl trong hợp chất CF2Cl2. Cho biết năng...
Đọc tiếp
a) Tính độ dài sóng Đơ Brơi (de Broglie) của một electron chuyển động trong nguyên tử với vận tốc 106 m.s-1. b) Các hợp chất CFC (trong đó có CF2Cl2) là tác nhân gây suy giảm tầng ozon do tạo ra gốc Cl* dưới tác dụng của tia UV trong khí quyển, xúc tác phân hủy ozon thành oxy. Hãy tính bước sóng lớn nhất (ra nm) của photon có thể phân hủy được liên kết C-Cl trong hợp chất CF2Cl2. Cho biết năng lượng liên kết (kcal/mol) của C-Cl: 81. (1 cal = 4,182 J, tính ra cho 1 liên kết /6,022.1023) Câu 2: Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học nếu: * biết bộ bốn số lượng tử đặc trưng cho electron điền sau cùng trong lớp vỏ nguyên tử đó có các giá trị được cho dưới đây: a) n = 2; l = 1; ml = +1; ms = - 1/2 b) n = 3; l = 2; ml = 0; ms = - 1/2 c) n + l = 3; ml + ms = 3/2 d) Chu kỳ 4, l = 2 và ml + ms = ½ * e) Tổng số e trên các obitan p bằng 15. Câu 3. Xác định hằng số chắn đối với các electron ở lớp ngoài cùng của Ni
0
5 tháng 4 2017

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

%Mg = 12,5% ; %Fe = 87,5%.

5 tháng 4 2017

đề cho có bị sai số liệu không?

Thể tích khí Cl2 sao lại là 13,32(l) ????

22 tháng 9 2015

MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1)

0,8                                    0,8 mol

Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O (2)

0,1     0,2 mol       0,1

Cl2dư + H2O HCl + HClO (3)

0,7                        0,7

nCl- = 0,8 mol [Cl-] = 0,8/0,5 = 1,6 M.

5 tháng 6 2017

help me

1 tháng 4 2017

Cô sẽ giải đáp như sau:

Các ion phản ứng được với H+ thì hoặc có tính bazo hoặc là lưỡng tính. Trong đáp án B: AlO2- có tính bazo yếu; HCO3- có tính lưỡng tính.

Các đáp án A,C,D sai vì chứa các ion Cl-, NO3- ,Ca2+ trung tính ( trung tính tức là ko có tính axit và ko có tính bazo)

25 tháng 5 2016

Muối tạo thành là CH3CH2COONa

CTPT của este chứa 4C

=> este phải có CTCT CH3CH2COOCH3 metyl propionat

1) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: Ba2+; Mg2+; Pb2+; Cl+; C2O42- đựng trong các lọ bị mất nhãn. Viết phương trình phản ứng minh họa. 2) Trình bày các phản ứng của cation Pb2. Viết phương trình phản ứng minh họa. 3) Hãy xây dựng công thức tính kết quả trong phương pháp phân tích khối lượng. Áp dụng cho bài toán sau: Xác định hàm lượng BaCl2.2H2O tinh khiết trong mẫu bari...
Đọc tiếp

1) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: Ba2+; Mg2+; Pb2+; Cl+; C2O42- đựng trong các lọ bị mất nhãn. Viết phương trình phản ứng minh họa.

2) Trình bày các phản ứng của cation Pb2. Viết phương trình phản ứng minh họa.

3) Hãy xây dựng công thức tính kết quả trong phương pháp phân tích khối lượng. Áp dụng cho bài toán sau:

Xác định hàm lượng BaCl2.2H2O tinh khiết trong mẫu bari clorid kỹ thuật. Biết rằng khối lượng mẫu đem thử là 0,5956g và khối lượng BaSO4 sau khi nung là 0,464g.

4) Chuẩn độ 100ml nước (có mặt hệ đẹm amoniac) với chỉ thị Đen ericrom T hết 8,5ml EDTA 0,1M. Hãy giải thích các định lượng và tính theo độ cứng Đức của nước đem định lượng.

5) Công thức hóa học của muối Mohr được viết như sau: (NH4)2SO4FeSO4.6H2O

Có thể sử dụng kali permmanganat để định lượng muối Mohr được không? Hãy giải thích?

1
10 tháng 4 2017

giải nhanh dùm mk trong tối nay nha, cảm ơn nhiều

Mấy bạn giúp mình 20 câu trắc nghiệm hóa này với <3 <3 câu1 Cân chính xác 15,800g hóa chất Na2S2O3 tinh khiết hòa tan với nước và định mức vừa đủ 1lit. Chuẩn độ 20,00 ml dung dịch I2 hết 18,00 ml dung dịch Na2S2O3 trên. Tính nồng độ mol/l của dung dịch I2 . Biết phản ứng chuẩn độ: I2 + 2Na2S2O3 = 2NaI + Na2S4O6 0,09 B. 0,045 ...
Đọc tiếp

Mấy bạn giúp mình 20 câu trắc nghiệm hóa này với <3 <3

câu1

Cân chính xác 15,800g hóa chất Na2S2O3 tinh khiết hòa tan với nước và định mức vừa đủ 1lit. Chuẩn độ 20,00 ml dung dịch I2 hết 18,00 ml dung dịch Na2S2O3 trên. Tính nồng độ mol/l của dung dịch I2 .

Biết phản ứng chuẩn độ:

I2 + 2Na2S2O3 = 2NaI + Na2S4O6

      1. 0,09 B. 0,045

C. 0,0225 D.0,01125

Câu 2

Độ tan của một chất rắn trong dung môi nước tăng khi:

  1. Tăng nhiệt độ đối với quá trình hòa tan tỏa nhiệt
  2. Giảm nhiệt độ đối với quá trình hòa tan thu nhiệt
  3. Tăng nhiệt độ đối với trường hợp ΔHht > 0
  4. Giảm nhiệt độ đối với trường hợp ΔHht > 0

Câu 3 Chọn phát biểu sai

Dung dịch có áp suất hơi bão hòa cao hơn dung môi.

Dung dịch có áp suất thẩm thấu cao hơn dung môi

Dung dịch có nhiệt độ đặc thấp thơn dung môi.

Dung dịch có nhiệt độ sôi cao hơn dung môi.

Câu 20 chọn câu đúng

211Astatine rất hữu ích trong điều trị một số bệnh ung thư tuyến giáp. Một bệnh nhân được chỉ định dùng 0,100 mg Astatine lúc 9 giờ sáng. Hỏi sau bao nhiêu giờ? lượng Astatine còn lại là 0,026 mg, biết half-life của 211At là 7,21h và phản ứng là bậc nhất (first order):

A- 8 giờ.

B- 14 giờ.

C- 16 giờ.

D- 17 giờ.

Câu 19

Để nâng nhiệt độ của 105 gam Mg

từ 25 0C lên 250 0C, cần nhiệt lượng là

24100 J. Nhiệt dung riêng của Mg là:

A. 1, 020 J/g0C

B. 0, 101 J/g0C

C. 0, 929 J/g0C

D. 0, 002 J/g0C

Câu 18 Chọn câu đúng

2 A + 3 B → 4 C + 2 D

Tại thời điểm, vận tốc tạo ra chất C là 0,036 mol/L.s thì vận tốc thay đổi của chất A, Chất B và chất D lần lượt là:

A. - 0,018 ; - 0,012 ; - 0,018 (mol/L.s)

B. - 0,018 ; - 0,012 ; + 0,018 (mol/L.s)

C. - 0,036 ; - 0,036 ; + 0,036 (mol/L.s)

D. - 0,018 ; - 0,027 ; + 0,018 (mol/L.s)

Câu 17 chọn câu đúng

Cho phản ứng 2 O3 (k) → 3 O2 (k)

Nếu tốc độ tạo ra oxy là 6,94 .10-1 M/s thì sự phân huỷ ozon là:

A. 2,080 M/s. ; B. 0,231 M/s.

C. 0,463 M/s. ; D. 0,104 M/s.

Câu 16 Chọn câu đúng:

Cho cơ chế phản ứng sau

X + YO2 → XO + YO

XO + YO2 → XO2 + YO

YO + O2 → YO2 + O

YO + O → YO2

Chất trung gian trong phản ứng tạo XO2

A. YO2 và XO

B. YO và O2

C. YO

D. XO và YO

Câu 15 Phản ứng sau đây thu nhiệt là:

A. 2 H2(k) + O2(k) → 2 H2O(k)

B. H2O(r) → H2O(l)

C. CaCl2(r) + H2O (l) → dung dịch ion

D. 2 H2O(k) → 2 H2O(l)

Câu 14: theo phản ứng:

Biết nhiệt cháy: C2H2(k) = - 1300 kJ/mol,

H2(k) = - 286 kJ/mol và C2H6(k) = - 1560 kJ/mol.

Biến đổi enthalpy của phản ứng

C2H2(k) + 2 H2(k) → C2H6(k) là:

A. + 26 kJ

B. + 312 kJ

C. – 26 kJ

D. – 312 kJ

Câu 13 Từ các dữ kiện sau:

a.C (gr) + O2 (k) → CO2 (k) ΔH0 = - 393,5 kJ

b.H2 (k) + ½ O2 (k) → H2O(l) ΔH0 = - 285,8 kJ

c.CH3OH (l) + 3/2O2(k)→CO2(k) + 2H2O(l) ΔH0= - 726,4 kJ

Enthalpy tạo thành tiêu chuẩn của methanol bằng:

A.+ 726,4 kJ.

B.– 238,7 kJ.

C.+ 47,1 kJ.

D.– 147,1 kJ.

Câu 12 chọn câu đúng

Biến đổi enthalpy (ΔH) của phản ứng dưới đây từ các năng lượng liên kết trung bình đã biết:

CH4 (k) + 2Cl2 (k) → CH2Cl2 (k) + 2HCl (k)

Liên kết: C-H Cl-Cl H-Cl C-Cl

Năng lượng liên kết (kJ/mol) lần lượt là:

413 242 432 339

A- ΔH = + 578 kJ.

B- ΔH = + 232 kJ.

C- ΔH = - 232 kJ.

D- ΔH = - 578 kJ.

Câu 11 Chọn câu đúng

Dự đoán giá trị nhiệt sinh (∆Hf0) của các chất sau:

A-Br2 (k) có ∆Hf0 > 0.

B-Br2 (l) có ∆Hf0 = 0.

C-I2 (r) có ∆Hf0 = 0.

D-Cả A, B, C đều đúng.

Câu 10:

Tính pH của dung dịch muối NaCN 0,01M. Biết Ka của HCN bằng 6,2.10-10.

  1. 9,60
  2. 10,60
  3. 11,60
  4. 12,60

Câu 9

Acid H3PO4 có 3 bậc hằng số điện ly như sau: K1 = 7,5.10-3; K2 = 6,3.10-8; K3 = 1,3.10-13. Tính pH của dung dịch muối Na2HPO4 0,1M.

  1. 10,04
  2. 9,04
  3. 8,04
  4. 7,04

Câu 8

Dung dịch NaCl 0,05M có độ điện ly α là 0,9. Tính áp suất thẩm thấu của dung dịch này ở 250C

2,32

3,32

4,32

5,32

Câu 7

Dung dịch CH3COOH 0,01 M (Ka = 1,8Í10-5) có giá trị pH là:

  1. 1,37.
  2. 2,37.
  3. 3,37.
  4. 4,37.

Câu 6

Trộn 450 ml dung dịch NH3 0,1M với 550 ml dung dịch NH4Cl 0,1M thu được dung dịch A. Dẫn tiếp 0,02 mol khí HCl vào dung dịch A. Tính pH dung dịch thu được sau cùng? Biết K của NH3 là 1,76.10-5

A. 4,28 B. 4,48

C. 4,68 D. 4,88

Câu 5

Cần hòa tan bao nhiêu gam đường saccarozơ C12H22O11 vào 1000g nước để giảm nhiệt độ đông đặc 10C?

Biết nước có Kđ = 1,860C.mol/kg.

A. 163,9g B. 183,9g

C. 123,9g D. 143,9g

Câu 4

Áp suất thẩm thấu của máu ở 370C là 7,45 atm. Cần hòa tan bao nhiêu gam đường glucozơ vào nước thành 100 ml dung dịch để khi tiêm vào cơ thể, glucozơ cũng có áp suất thẩm thấu như máu.

A. 5,675g B. 5,817g

C. 5,275g D. 5,417g

0
14 tháng 5 2018

K2Cr2O7 + 14HCl→ 3Cl2+2KCl+2CrCl3+7H2O

0,125 ← 0,375 (mol)

2Cr +3Cl2➝2CrCl3

0,25→0,375 (mol)

a= 0,125.294=36,75g