Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các đơn vị đo dung lượng nhớ theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là:
Byte, Kilobyte, Megabyte, Gigabyte, Terabyte…
Thứ tự các bội số của byte là:
Kilobyte, Megabyte, Gigabyte, Terabyte…
Có mấy dạng dữ liệu thông tin
Dạng chữ và số. dạng hình ảnh, dạng âm thanh
Từ còn thiếu trong câu dưới đây là: __________ là những gì mang lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh và chính bản thân mình.
Thông tin
Tt giúp mk nka !
1. Bit
Bit là đơn vị nhỏ nhất, có thể lưu trữ một trong hai trạng thái thông tin là Có hoặc Không.
2. Byte
1 Byte tương đương với 8 Bit. 1 Byte có thể thể hiện 256 trạng thái của thông tin, cho ví dụ như số hoặc số kết hợp với chữ. 1 Byte chỉ có thể biểu diễn một ký tự. 10 Byte có thể tương đương với một từ. 100 Byte có thể tương đương với một câu có độ dài trung bình.
3. Kilobyte
Đơn vị này được dùng khá nhiều, 1 Kilobyte xấp xỉ 1.000 Byte, theo định nghĩa 1 Kilobyte tương đương 1024 Byte. 1 Kilobyte tương đương với 1 đoạn văn ngắn, 100 Kilobyte tương đương với 1 trang A4.
4. Megabyte
Là đơn vị được sử dụng nhiều nhất hiện nay, 1 Megabyte xấp xỉ 1.000 Kilobyte. Khi máy tính mới ra đời, 1 Megabyte là lượng dữ liệu vô cùng lớn. Ngày nay, dung lượng ổ cứng, phần mềm phát triển. Máy tính có thể lên tới 1TB thì 1 Megabyte là con số quá nhỏ.
5. Gigabyte
1 Gigabyte xấp xỉ 1.000 Megabyte.1 Gigabyte là một thuật ngữ khá phổ biến được sử dụng hiện nay khi đề cập đến không gian đĩa hay ổ lưu trữ. 1 Gigabyte có thể lưu trữ được nội dung số lượng sách có độ dài khoảng gần 10 mét khi xếp trên giá. 100 Gigabyte có thể lưu trữ nội dung số lượng sách của cả một tầng thư viện.
1byte= 1/1024 kilobyte
1 kilobyte = 1024 byte
1 megabyte=1024 kilobyte
1megabyte=1024^2 byte
1 byte = 1/1024^2 megabyte
1 kilobyte = 1/1024 megabyte
Câu 1
HÀNG PHÍM | GHI SỐ TỰ NHIÊN THỨ TỰ TRÊN XUỐNG DƯỚI |
Hàng phím trên | 2 |
Hàng phím cơ sở | 3 |
Hàng phím số |
1 |
Hàng phím chứa phím cách | 5 |
Hàng phím dưới | 4 |
A.byte->terabyte...