K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 11 2018

- Vùng đồng bằng ven biển:

      + Phân bố dân cư, dân tộc: Chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã. + Hoạt động kinh tế: Hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.

- Vùng đồi núi phía tây:

      + Phân bố dân cư, dân tộc: Chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đê,... Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao.

      + Hoạt động kinh tế: Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp.

29 tháng 12 2021

D

16 tháng 10 2018

Địa bàn cư trú của các dân tộc:

Dân tộc Địa bàn cư trú
Tày, Nùng Tả ngạn sông Hồng
Thái, Mường Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả
Ê-đê Đăk Lăk
Gia rai Kon Tum, Gia Lai
Cơ-ho Lâm Đồng
Chăm, Khơ me cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Hoa đô thị, nhất là TP. Hồ Chí Minh
H'mông Núi cao phía Bắc

Chúc em học tốt!

17 tháng 10 2018

tên dân tộc : Tày , Nùng , Thái , Mường , Dao , Mông nơi phân bố Trung Du và miền núi Bắc Bộ

tên dân tộc : ê-đê,gia-rai,gia-lai,cơ ho nơi phân bố Trường Sơn-Tây Nguyên
tên dân tộc : Chăm, Khơ-me,Việt Hoa nơ phân bố:Nam Trung Bộ,Nam Bộ

15 tháng 11 2021

D

15 tháng 11 2021

d

1.   Các dân tộc ít người chủ yếu sinh sống ở đâu? 2.   Nhà máy thủy điện lớn nhất nước ta là? 3.   Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng tập trung chủ yếu ở vùng nào? 4.   Các ngành dịch vụ có vai trò quan trọn như thế nào 5.   Cơ cấu của ngành dịch vụ bao gồm những ngành nào? 6.   Vùng trung du và miền núi bắc bộ gồm bao nhiêu tỉnh? 7.   Kể tên các tỉnh vùng trung du và miền núi bắc bộ 8.   Các...
Đọc tiếp

1.   Các dân tộc ít người chủ yếu sinh sống ở đâu?

2.   Nhà máy thủy điện lớn nhất nước ta là?

3.   Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng tập trung chủ yếu ở vùng nào?

4.   Các ngành dịch vụ có vai trò quan trọn như thế nào

5.   Cơ cấu của ngành dịch vụ bao gồm những ngành nào?

6.   Vùng trung du và miền núi bắc bộ gồm bao nhiêu tỉnh?

7.   Kể tên các tỉnh vùng trung du và miền núi bắc bộ

8.   Các trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta là trung tâm nào?

9.   Loại  hình GTVT nào mới xuất hiện trong thời gian gần đây?

10.                     Trở ngại của việc phát triển giao thông vận tải ở nước ta.

11.                     Thành phần kinh tế nào giúp cho nội thương phát triển?

12.                     Kể tên những địa điểm du lịch tự nhiên được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.

13.                     Các hoạt động dịch vụ tạo ra những mối liên hệ nào?

14.                     Hoạt động nội thương ở nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nào?

15.                      Nước ta chủ yếu buôn bán với thị trường nào?

 

0
21 tháng 8 2017

Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.

A. Tự luận Câu1. Hãy tình bày đặc điểm về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng. Câu 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế của vùng? Câu 3. Đặc điểm dân cư xã hội của vùng có điều gì đặc biệt? B. Trắc nghiệm Câu 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm: A. 11 tỉnh B. 15 tỉnh C. 13 tỉnh D. 14 tỉnh Câu 2: Về mặt tự nhiên Trung du và...
Đọc tiếp

A. Tự luận

Câu1. Hãy tình bày đặc điểm về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng.

Câu 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế của vùng?

Câu 3. Đặc điểm dân cư xã hội của vùng có điều gì đặc biệt?

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm:

A. 11 tỉnh B. 15 tỉnh C. 13 tỉnh D. 14 tỉnh

Câu 2: Về mặt tự nhiên Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung là:

A. chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình.

B. chịu tác động rất lớn của biển.

C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của vĩ độ.

D. chịu ảnh hưởng nặng của mạng lưới thủy văn.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. có diện tích lớn nhất so với các vùng khác. B. có sự phân hóa thành hai tiểu vùng.

C. có số dân đông nhất so với các vùng khác. D. giáp cả Trung Quốc và Lào.

Câu 4: Tỉnh nào của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có các đặc điểm: Vừa giáp Trung Quốc, vừa giáp vịnh Bắc Bộ, vừa giáp vùng Đồng bằng sông Hồng ?

A. Bắc Kạn. B. Bắc Giang. C. Quảng Ninh. D. Lạng Sơn.

Câu 5: Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do:

A. Gió mùa, địa hình. B. Núi cao, nhiều sông.

C. Thảm thực vật, gió mùa. D. Vị trí ven biển và đất.

Câu 6: Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Đồng B. Sắt C. Đá vôi D. Than đá

Câu 7: Các dân tộc ít người ở Tây Bắc chủ yếu là:

A. Tày, Nùng, Hoa, Chăm,... B. Thái, Mường, Dao, Mông,…

C. Gia-rai, Cơ-ho, Ê-đê, Mạ,… D. Ê - đê, Dao, Giáy, Lự,…

Câu 8: Đông Bắc là nơi cư chú phổ biến dân tộc:

A. Tày B. Thái C. Kinh D. Mông

Câu 9: Trong số các tỉnh dưới đây, tỉnh nào nằm ở Tây Bắc?

A. Lạng Sơn. B. Quảng Ninh. C. Hoà Bình. D. Phú Thọ.

2
5 tháng 3 2020

TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm:

A. 11 tỉnh B. 15 tỉnh C. 13 tỉnh D. 14 tỉnh

Câu 2: Về mặt tự nhiên Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung là:

A. chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình.

B. chịu tác động rất lớn của biển.

C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của vĩ độ.

D. chịu ảnh hưởng nặng của mạng lưới thủy văn.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. có diện tích lớn nhất so với các vùng khác. B. có sự phân hóa thành hai tiểu vùng.

C. có số dân đông nhất so với các vùng khác.

D. giáp cả Trung Quốc và Lào.

Câu 4: Tỉnh nào của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có các đặc điểm: Vừa giáp Trung Quốc, vừa giáp vịnh Bắc Bộ, vừa giáp vùng Đồng bằng sông Hồng ?

A. Bắc Kạn. B. Bắc Giang. C. Quảng Ninh. D. Lạng Sơn.

Câu 5: Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do:

A. Gió mùa, địa hình. B. Núi cao, nhiều sông.

C. Thảm thực vật, gió mùa. D. Vị trí ven biển và đất.

Câu 6: Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Đồng B. Sắt C. Đá vôi D. Than đá

Câu 7: Các dân tộc ít người ở Tây Bắc chủ yếu là:

A. Tày, Nùng, Hoa, Chăm,... B. Thái, Mường, Dao, Mông,…

C. Gia-rai, Cơ-ho, Ê-đê, Mạ,… D. Ê - đê, Dao, Giáy, Lự,…

Câu 8: Đông Bắc là nơi cư chú phổ biến dân tộc:

A. Tày B. Thái C. Kinh D. Mông

Câu 9: Trong số các tỉnh dưới đây, tỉnh nào nằm ở Tây Bắc?

A. Lạng Sơn. B. Quảng Ninh. C. Hoà Bình. D. Phú Thọ.

TỰ LUẬN:

Câu 1:

-

Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ phía bắc, chiếm 30,7% diện tích và 14,4% dân số cả nước (năm 2002).

- Với đường bờ biển kéo dài từ Móng Cái đến Quảng Yên thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ninh, Trung du và miền núi Bắc Bộ không chỉ có phần đất liền rộng lớn mà còn có cả vùng biển giàu tiềm năng ở phía đông nam.

Câu 2 :

* Thuận lợi:

- Vị trí địa lí:

+ Phía Đông giáp duyên hải Nam Trung Bộ, phía Nam giáp Đông Nam Bộ - một vùng kinh tế năng động của cả nước.

+ Phía tây giáp Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia với các vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng (nằm ở ngã ba Đông Dương).

+ Các mối giao lưu kinh tế của Tây Nguyên với các vùng trong nước chủ yếu thông qua các tuyến đường bộ cắt ngang cao nguyên nối với các thành phố và thị xã ven biển Nam Trung Bộ (đường 19,24, 25, 26, 27…), nối vùng với Đông Nam Bộ (TP. Hồ Chí Minh) như đường 14, 20…

- Tự nhiên:

+ Đất badan màu mỡ, thuận lợi cho việc thành lập các nông trường và vùng chuyên canh quy mô lớn.

+ Địa hình: cao nguyên xếp tầng rộng lớn, bề mặt khá bằng phẳng, hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của vùng.

+ Khí hậu cận xích đạo và phân hóa theo độ cao, có thể trồng các cây công nghiệp nhiệt đới (cà phê, cao su, hồ tiêu) và các cây có nguồn gốc cận nhiệt đới (chè,...).

+ Rừng có giá trị lâm sản lớn, chăn thả gia súc…Trong rừng còn nhiều rừng gỗ quý (cẩm lai, gụ mật, nghiên, trắc, sến), nhiều chim, thú quý (voi, bò tót, gấu...).

+ Sông ngòi với nhiều sông lớn, có giá trị thủy điện lớn (sông Xêxan, Xrê Pôk, sông Đồng Nai); cung cấp nguồn nước tưới cho các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

+ Khoáng sản có giá trị lớn nhất là bôxit với trữ lượng hàng tỉ tấn.

- Kinh tế - xã hội:

+ Dân cư có nhiều kinh nghiệm trong canh tác cây công nghiệp lâu năm.

+ Cơ sở hạ tầng đã và đang hoàn thiện hơn, đặc biệt là các tuyến giao thông Đông – Tây.

+ Nhà nước có nhiều chính sách quan tâm, hỗ trợ cho đồng bào dân tộc ít người; chính sách phát triển công nghiệp khai khoáng và thủy điện.

* Khó khăn:

- Mùa khô kéo dài, thiếu nước trầm trọng.

- Là nơi sinh sống của nhiều đồng bào dân tộc ít người nên cần có nhiều chính sách quan tâm hơn.

- Cơ sở vật chất hạ tầng của đồng bào dân tộc nhìn chung còn khó khăn, chưa phát triển.

- Vấn đề an ninh quốc phòng, tôn giáo, bè phái.

5 tháng 3 2020

phần tự luận là vùng trung du và miền núi bắc bộ nhé! các bạn giúp mình với

8 tháng 8 2019

Đáp án: B.

26 tháng 8 2018

Các dân tộc ít người chỉ chiếm 13,8% phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.

  • Ở vùng thấp: người Tày, Nùng tập trung nhiều ở tả ngạn sông Hồng.
  • Người Thái, Mường phân bố từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Mã.
  • Người Dao sống chủ yếu trên các sườn núi từ độ cao 700 đến 1000 m.
  • Người Mông sống trên các vùng núi cao.
5 tháng 6 2017

Dạ câu này em tự làm nhé cô!

Trả lời:

Dựa vào vốn hiểu biết của em, em nghĩ các dân tộc ít người sẽ thường phân bố những nơi hẻo lánh, kinh tế chưa phát triển, đường sá, cầu cống còn đang chưa được chú trọng, khi hậu khắc nghiệt. Nói tóm lại dân tộc ít người sống ven biển, trên núi cao và trung du cô ạ!