Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
9.12) Một bình cầu được nối với một ống chữ U có chứa thủy ngân
Giải
a) Áp suất không khí trong bình cầu lớn hơn áp suất của khí quyển
b) Độ chênh lệch áp suất không khí và trong bình cầu và áp suất khí quyển là :
\(5440N\backslash m^3=5440Pa\)
Câu 10) Nói áp suất khí quyển bằng 76 cm Hg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy của cột thủy ngân cao 76 cm.
+ Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
Nhà bác học Tô-ri-xen-li (1608 – 1647) người Ý là người đầu tiên đo được độ lớn áp suất khí quyển.
Ông lấy một ống thuỷ tinh dài khoảng 1m, một đầu kín, đổ đầy thuỷ ngân vào. Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược xuống. Sau đó, nhúng chìm miệng ống vào chậu đựng thuỷ ngân rồi bỏ ngón tay bịt miệng ra. Ông nhận thấy thuỷ ngân trong ống tụt xuống, còn lại khoảng 76cm tính từ mặt thoáng của thuỷ ngân trong chậu.
+ Cách tính Độ lớn của áp suất khí quyển
Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thuỷ ngân (Hg) là 136000N/m3.
Áp suất của cột thuỷ ngân tác dụng lên B là :
p = h.d = 0,76m.136000 N/m3= 103360 (N/m2).
Vì áp suất khí quyển bằng bằng áp suất gây ra bởi cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xen-li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột thuỷ ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển.
VD : Áp suất khí quyển ở điều kiện bình thường là 76cmHg
=> Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xen-li, do đó người ta thường dùng đơn vị mmHg (mi li mét thuỷ ngân) làm đơn vị đo áp suất khí quyển
Cùng một lúc 2 xe xuất phát từ 2 điểm A và B cách nhau 60km. Chúng chuyển động thẳng đều và cùng đi từ A đến B, xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc 30km/h, xe thứ hai đi từ B với vận tốc 40km/h
a) 30 phút =1/2(h)
Sau 1/2(h) thì xe A đi được :30/2=15(km)
Xe B đi được: 40/2=20 (km)
Khoảng cách giữa 2 xe là:60-20-15=25(km)
Gọi t là thời gian 2 kể từ lúc xuất phát tới lúc 2 xe gặp nhau :
=>25t+20t=60=>t=4/3(h)
Do đó 2 xe gặp nhau sau 4/3(h)
câu c)30+(t-1)80+20t=60=>t=11/10(h)
Vị trí chúng gặp nhau là cách B=11/10.20=22(km)
Em mới lp 6, chưa hc lp8 nên ko bt có khó hay ko chị ạ!
`@` Công thức tính Công
\(A=F.s=P.h=F.l\)
$-$ Trong đó
\(A\) : Công
\(F\) : Lực tác dụng
\(s\) : Quãng đường di chuyển
\(P\) : Trọng lực vật
\(h\) : Độ Cao đưa vật lên
\(l\) : Chiều dài mặt phẳng nghiêng
`@` Công thức tính Công Suất
\(P=\dfrac{A}{t}\)
$-$ Trong đó
\(P\) : Công Suất thực hiện
\(t\) : Thời gian thực hiện
Tóm tắt:
\(t=1p40s=100s\)
\(h=5m\)
\(s=40m\)
\(m=65kg\)
\(\Rightarrow P=10m=650N\)
==========
a) \(A=?J\)
b) \(\text{℘}=?W\)
Công bạn Minh thực hiện được:
\(A=P.h=650.5=3250J\)
Công suất của bạn Minh:
\(\text{℘}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{3250}{100}=32,5W\)
Cho mình hỏi với:
Tại sao Công của bạn Minh thực hiện lại =P.h=650. 5
mà không phải là = F. s= 650.40
Công suất: P = A/t
Như vậy, công suất phụ thuộc vào công thực hiện (A) và thời gian (t)
-Tính vận tốc: V = S/t ;
- Tính vận tốc trung bình: Vtb = S1+S2+S3+........+Sn / t1+t2+t3+.......+tn
- Áp suất chất rắn: P = F / S
- Áp suất chất lỏng: P = d . h
- Lực đẩy Ác-si-mét : FA = d . V
- Tính công: A = F / S
- Công suất: P = A / t ( Lưu ý: P hoa khác trọng lượng)
Q thu=Q tỏa=C.m.\(\Delta t\)
H=Q thu/Q tỏa.100%
Bạn giải thích từng đại lượng luôn hộ mình với :)))