Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn giải thích tình huống những tình huống được coi là chân lý, thường là những sự thật trong cuộc sống, ví dụ như khoa học
If + S + V(hiện tại đơn), S + V(hiện tại đơn) +… |
– Câu ví dụ: If you freeze water, it becomes a solid
Ngoài ra, câu điều kiện loại 0 còn được sử dụng để đưa ra những lời nhắn, lời đề nghị
– Câu ví dụ: If Bill phones, tell him to meet me at the cinema
b) Câu điều kiện loại 1Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó
If + S + (don’t/doesn’t) + V(hiện tại đơn), S + will/won’t (be) + V +… |
– Câu ví dụ: If you don’t hurry, you will miss the bus
Trong câu điều kiện loại 1, thay vì sử dụng thì tương lai (will) chúng ta cũng có thể sử dụng các động từ modal verb (might,may,can,should,…) để thể hiện mức độ chắc chắn hoặc đề nghị một kết quả nào đó
– Câu ví dụ: If you drop that glass, it might break
c) Câu điều kiện loại 2Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả những tình huống không có thật, không thể xảy ra trong tương lai và giả định kết quả nếu nó có thể xảy ra.
If + S + (didn’t) + V2/Ved, S + would/could/might + (not) + V +… |
– Câu ví dụ: If the weather wasn’t so bad, we could go to the park
d) Câu điều kiện loại 3Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn tả những sự việc không xảy ra trong quá khứ và xác định kết quả nếu nó đã xảy ra. Cấu trúc câu này thường ám chỉ sự tiếc nuối hoặc lời trách móc
If + S + had(been) + V3/Ved, S + would/could/must/might + have(been/not) + V3/Ved +… |
Hoặc viết theo kiểu đảo ngữ: Had + S + (been/not) + V3/Ved, S + would/could/must/might + have (been/not) + V3/Ved +…
– Câu ví dụ: If I had worked harder, I could have passed the exam ⇔ Had i worked harder, I could have passed the exam.
1.Em thích học tiếng anh vì môn anh là niềm đam mê của em
2.Mục đích của em khi học tiếng anh là để sau này trở thành giáo viên dạy anh giỏi hay thông dịch viên hay hướng dẫn viên du lịch gì đó...
3. Vì em cảm thấy giao tiếp bằng tiếng anh rất thú vị và vừa có thể cải thiện cách ăn nói của mình...........
Mình nghĩ sao thì ghi vậy đó bạn cứ tham khảo nha mình mới lớp 7 à
4) They had to wait for 12 hours before their flight left.
=> Only after a twelve-hour wait did their flight leave.
Các bn giúp mk câu này nha! Tại hum qua đi học thêm, làm bài Rewrite cô bảo 9/10 thì cho về, mk được 9đ nên được về! Nhưng mk muốn các bn cho mk í kiến để mk rút kinh nghiệm trong câu sai đó
Rewrite:
4) They had to wait for 12 hours before their flight left.
⇒⇒ Only when after a twelve- hour wait did their flight leave.
shorrt curly black hair
My sister is old enough to drive a car
He is tall enough to reach the top of the bookshelf
easy enough for me to do
a) Girl: Could you give me a bandage, please?
Father: Sure. Here you are.
b) Sister: I have a bdd headache. Could you give me an aspirin, mom?
Boy: Sure. Here you are.
c) Boy: I was bitten by a snake. Could you help me to hold the wound tight?
CÓ PHẢI NHƯ THẾ NÀY KO BN???
Friend: Of course. I'll do it right now.
d) Daughter: Oh, you have a high temperature. Can I get you some paracetamols?
Mother: Yes, please.
e) Boy: You broke the vase, Nam. I hope you won't do it again.
Mother: I promise I won't.
1. would happen - stopped (Câu đk loại 2 - không có thực ở hiện tại)
2. would you choose - were (Câu đk loại 2 - không có thực ở hiện tại)
3. were - would phone (Câu đk loại 2 - không có thực ở hiện tại)
4. will be - build (Câu đk loại 1 - có khả năng xảy ra trg tương lai)
5. would type - had (Câu đk loại 2 - không có thực ở hiện tại)
6. doesn't make - will do (Câu đk loại 1 - có khả năng xảy ra trong t.lai)
7. sees - will give (Câu đk loại 1 - có khả năng xảy ra trg t.lai)
8. knew - would give (Câu đk loại 2 - không có thực ở hiện tại)
9. will you do - is broken (Câu đk loại 2 - có k.năng xảy ra trong tl, giả định)
10. has - will visit (Câu đk loại 1 - có khả năng xảy ra trg t.lai)