Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+) Ta có: \(2\sqrt{75}-4\sqrt{27}+3\sqrt{12}\)
\(=2\sqrt{25}.\sqrt{3}-4\sqrt{9}.\sqrt{3}+3\sqrt{4}.\sqrt{3}\)
\(=10.\sqrt{3}-12.\sqrt{3}+6.\sqrt{3}\)
\(=4\sqrt{3}\approx6,9282\)
+) Ta có:\(\sqrt{x+6\sqrt{x-9}}\)
\(=\sqrt{x-9+6\sqrt{x-9}+9}\)
\(=\sqrt{\left(\sqrt{x-9}-3\right)^2}\)
\(=\left|\sqrt{x-9}-3\right|\)
\(\frac{2}{\sqrt{5}+\sqrt{3}}+\frac{1}{2-\sqrt{3}}=\frac{2\left(\sqrt{5}-\sqrt{3}\right)}{\left(\sqrt{5}-\sqrt{3}\right)\left(\sqrt{5}+\sqrt{3}\right)}+\frac{2+\sqrt{3}}{\left(2+\sqrt{3}\right)\left(2-\sqrt{3}\right)}\)
\(=\frac{2\left(\sqrt{5}-\sqrt{3}\right)}{5-3}+\frac{2+\sqrt{3}}{4-3}=\sqrt{5}-\sqrt{3}+2+\sqrt{3}=\sqrt{5}+2\)
1,
\(2\sqrt{5}-\sqrt{125}-\sqrt{80}\\ =2\sqrt{5}-\sqrt{25\cdot5}-\sqrt{16\cdot5}\\ =2\sqrt{5}-5\sqrt{5}-4\sqrt{5}\\ =-7\sqrt{5}\)
2,
\(3\sqrt{2}-\sqrt{8}+\sqrt{50}-4\sqrt{32}\\ =3\sqrt{2}-\sqrt{4\cdot2}+\sqrt{25\cdot2}-4\sqrt{16\cdot2}\\ =3\sqrt{2}-2\sqrt{2}+5\sqrt{2}-16\sqrt{2}\\=-10\sqrt{2}\)
3,
\(\sqrt{18}-3\sqrt{80}-2\sqrt{50}+2\sqrt{45}\\ =\sqrt{9\cdot2}-3\sqrt{16\cdot5}-2\sqrt{25\cdot2}+2\sqrt{9\cdot5}\\ =3\sqrt{2}-12\sqrt{5}-10\sqrt{2}+6\sqrt{5}\\ =-7\sqrt{2}-6\sqrt{5}\)
4,
\(\sqrt{27}-2\sqrt{3}+2\sqrt{48}-3\sqrt{75}\\ =\sqrt{9\cdot3}-2\sqrt{3}+2\sqrt{16\cdot3}-3\sqrt{25\cdot2}\\ =3\sqrt{3}-2\sqrt{3}+8\sqrt{3}-15\sqrt{3}\\ =-6\sqrt{3}\)
5,
\(3\sqrt{2}-4\sqrt{18}+\sqrt{32}-\sqrt{50}\\ =3\sqrt{2}-4\sqrt{9\cdot2}+\sqrt{16\cdot2}-\sqrt{25\cdot2}\\ =3\sqrt{2}-12\sqrt{2}+4\sqrt{2}-5\sqrt{2}\\ =-10\sqrt{2}\)
6,
\(2\sqrt{3}-\sqrt{75}+2\sqrt{12}-\sqrt{147}\\ =2\sqrt{3}-\sqrt{25\cdot3}+2\sqrt{4\cdot3}-\sqrt{49\cdot3}\\ =2\sqrt{3}-5\sqrt{3}+4\sqrt{3}-7\sqrt{3}\\ =-6\sqrt{3}\)
7,
\(\sqrt{20}-2\sqrt{45}-3\sqrt{80}+\sqrt{125}\\ =\sqrt{4\cdot5}-2\sqrt{9\cdot5}-3\sqrt{16\cdot5}+\sqrt{25\cdot5}\\ =2\sqrt{5}-6\sqrt{5}-12\sqrt{5}+5\sqrt{5}\\ =-11\sqrt{5}\)
8,
\(6\sqrt{12}-\sqrt{20}-2\sqrt{27}+\sqrt{125}\\ =6\sqrt{4\cdot3}-\sqrt{4\cdot5}-2\sqrt{9\cdot3}+\sqrt{25\cdot5}\\ =12\sqrt{3}-2\sqrt{5}-6\sqrt{3}+5\sqrt{5}\\ =6\sqrt{3}+3\sqrt{5}\\ =3\left(2\sqrt{3}+\sqrt{5}\right)\)
9,
\(4\sqrt{24}-2\sqrt{54}+3\sqrt{6}-\sqrt{150}\\ =4\sqrt{4\cdot6}-2\sqrt{9\cdot6}+3\sqrt{6}-\sqrt{25\cdot6}\\ =8\sqrt{6}-6\sqrt{6}+3\sqrt{6}-5\sqrt{6}=0\)
10,
\(2\sqrt{18}-3\sqrt{80}-5\sqrt{147}+5\sqrt{245}-3\sqrt{98}\\ =2\sqrt{9\cdot2}-3\sqrt{16\cdot5}-5\sqrt{49\cdot3}+5\sqrt{49\cdot5}-3\sqrt{49\cdot2}\\ =6\sqrt{2}-12\sqrt{5}-35\sqrt{3}+35\sqrt{5}-21\sqrt{2}\\ =-15\sqrt{2}-35\sqrt{3}+23\sqrt{5}\)
1)
dat \(a=\sqrt[3]{x+1};b=\sqrt[3]{7-x}\)
ta co b=2-a
a^3+b^3=x+1+7-x=8
a^3+b^3=a^3+b^3+3ab(a+b)
ab(a+b)=0
suy ra a=0 hoac b=0 hoac a=-b
<=> x=-1; x=7
a=-b
a^3=-b^3
x+1=x+7 (vo li nen vo nghiem)
cau B tuong tu
2)
tat ca cac bai tap deu chung 1 dang do la
\(\sqrt[3]{a+m}+\sqrt[3]{b-m}\)voi m la tham so
dang nay co 2 cach
C1 lap phuong VD: \(B^3=10+3\sqrt[3]{< 5+2\sqrt{13}>< 5-2\sqrt{13}>}\left(B\right)\)
B^3=10-9B
B=1 cach nay nhanh nhung kho nhin
C2 dat an
\(a=\sqrt[3]{5+2\sqrt{13}};b=\sqrt[3]{5-2\sqrt{13}}\)
de thay B=a+b
a^3+b^3=10
ab=-3
B^3=10-9B
suy ra B=1
tuong tu giai cac cau con lai.
Bài 1:
a. Đặt \(a=\sqrt[3]{x+1}\); \(b=\sqrt[3]{7-x}\). Ta có:
\(\hept{\begin{cases}a+b=2\\a^3+b^3=8\end{cases}\Leftrightarrow a^3+\left(2-a\right)^3=8\Leftrightarrow...\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}a=0\\a=2\end{cases}}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=0\\b=2\end{cases}}\)hoặc \(\hept{\begin{cases}a=2\\b=0\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\sqrt[3]{x+1}=0\\\sqrt[3]{7-x}=2\end{cases}}\)hoặc \(\hept{\begin{cases}\sqrt[3]{x+1}=2\\\sqrt[3]{7-x}=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow x=-1\)hoặc \(x=7\)
1. Phương pháp 1: ( Hình 1)
Nếu thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
2. Phương pháp 2: ( Hình 2)
Nếu AB // a và AC // a thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: tiên đề Ơ – Clit- tiết 8- hình 7)
3. Phương pháp 3: ( Hình 3)
Nếu AB a ; AC A thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
( Cơ sở của phương pháp này là: Có một và chỉ một đường thẳng
a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước
- tiết 3 hình học 7)
Hoặc A; B; C cùng thuộc một đường trung trực của một
đoạn thẳng .(tiết 3- hình 7)
4. Phương pháp 4: ( Hình 4)
Nếu tia OA và tia OB là hai tia phân giác của góc xOy
thì ba điểm O; A; B thẳng hàng.
Cơ sở của phương pháp này là:
Mỗi góc có một và chỉ một tia phân giác .
* Hoặc : Hai tia OA và OB cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ,
thì ba điểm O, A, B thẳng hàng.
5. Nếu K là trung điểm BD, K’ là giao điểm của BD và AC. Nếu K’
Là trung điểm BD thì K’ K thì A, K, C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: Mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm)
C. Các ví dụ minh họa cho tùng phương pháp:
Phương pháp 1
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông ở A, M là trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc CA
(tia Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC). Trên tia Cx lấy điểm
D sao cho CD = AB.
Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng.
Gợi ý: Muốn B, M, D thẳng hàng cần chứng minh
Do nên cần chứng minh
BÀI GIẢI:
AMB và CMD có:
AB = DC (gt).
MA = MC (M là trung điểm AC)
Do đó: AMB = CMD (c.g.c). Suy ra:
Mà (kề bù) nên .
Vậy ba điểm B; M; D thẳng hàng.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Trên tia đối của AB lấy điểm D mà AD = AB, trên tia đối
tia AC lấy điểm E mà AE = AC. Gọi M; N lần lượt là các điểm trên BC và ED
sao cho CM = EN.
Chứng minh ba điểm M; A; N thẳng hàng.
Gợi ý: Chứng minh từ đó suy ra ba điểm M; A; N thẳng hàng.
BÀI GIẢI (Sơ lược)
ABC = ADE (c.g.c)
ACM = AEN (c.g.c)
Mà (vì ba điểm E; A; C thẳng hàng) nên
Vậy ba điểm M; A; N thẳng hàng (đpcm)
BÀI TẬP THỰC HÀNH CHO PHƯƠNG PHÁP 1
Bài 1: Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC, trên tia đối
của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BE và
CD.
Chứng minh ba điểm M, A, N thẳng hàng.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông ở A có . Vẽ tia Cx BC (tia Cx và điểm A ở
phía ở cùng phía bờ BC), trên tia Cx lấy điểm E sao cho CE = CA. Trên tia đối của tia
BC lấy điểm F sao cho BF = BA.
Chứng minh ba điểm E, A, F thẳng hàng.
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, điểm D thuộc cạnh AB. Trên tia đối của tia CA lấy điểm
E sao cho CE = BD. Kẻ DH và EK vuông góc với BC (H và K thuộc đường thẳng BC)
Gọi M là trung điểm HK.
Chứng minh ba điểm D, M, E thẳng hàng.
Bài 4: Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AB, kẻ
Hai tia Ax và By sao cho .Trên Ax lấy hai điểm C và E(E nằm giữa A và C),
trên By lấy hai điểm D và F ( F nằm giữa B và D) sao cho AC = BD, AE = BF.
Chứng minh ba điểm C, O, D thẳng hàng , ba điểm E, O, F thẳng hàng.
Bài 5.Cho tam giác ABC . Qua A vẽ đường thẳng xy // BC. Từ điểm M trên cạnh BC, vẽ các
đường thẳng song song AB và AC, các đường thẳng này cắt xy theo thứ tự tại D và E.
Chứng minh các đường thẳng AM, BD, CE cùng đi qua một điểm.
PHƯƠNG PHÁP 2
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB. Trên
Các đường thẳng BM và CN lần lượt lấy các điểm D và E sao cho M là trung
điểm BD và N là trung điểm EC.
Chứng minh ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Hướng dẫn: Xử dụng phương pháp 2
Ta chứng minh AD // BC và AE // BC.
BÀI GIẢI.
BMC và DMA có:
MC = MA (do M là trung điểm AC)
(hai góc đối đỉnh)
MB = MD (do M là trung điểm BD)
Vậy: BMC = DMA (c.g.c)
Suy ra: , hai góc này ở vị trí so le trong nên BC // AD (1)
Chứng minh tương tự : BC // AE (2)
Điểm A ở ngoài BC có một và chỉ một đường thẳng song song BC nên từ (1)
và (2) và theo Tiên đề Ơ-Clit suy ra ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tai trung điểm O của mỗi đoạn. Trên tia
AB lấy lấy điểm M sao cho B là trung điểm AM, trên tia AD lấy điểm N sao cho
D là trung điểm AN.
1/ \(x^3+2=3\sqrt[3]{3x-2}\)
Đặt \(\sqrt[3]{3x-2}=a\) thì ta có hệ
\(\hept{\begin{cases}x^3+2-3a=0\\a^3+2-3x=0\end{cases}}\)
Lấy trên - dưới ta được
\(x^3-a^3+3x-3a=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-a\right)\left(x^2+ax+a^2+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x=a\)
\(\Leftrightarrow x=\sqrt[3]{3x-2}\)
\(\Leftrightarrow x^3-3x+2=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=1\\x=-2\end{cases}}\)
a) \(\sqrt{2}\cdot x-\sqrt{50}=0< =>\sqrt{2}\cdot x=\sqrt{50}\)
<=> x= 5
b) \(\sqrt{3}\cdot x+\sqrt{3}=\sqrt{12}+\sqrt{27}\)
<=> \(\sqrt{3}\cdot\left(x+1\right)=\sqrt{3}\cdot\sqrt{4}+\sqrt{3}\cdot\sqrt{9}\)
<=> \(\sqrt{3}\cdot\left(x+1\right)=\sqrt{3}\cdot5< =>x+1=5\)
<=> x=4
c) \(\sqrt{3}\cdot x^2-\sqrt{12}=0\\ < =>x^2=\sqrt{4}=2;-2\\ < =>x=\sqrt{2};-\sqrt{2}\)
d) \(\dfrac{x^2}{\sqrt{5}}-\sqrt{20}=0\\ < =>x^2=\sqrt{100}=10;-10\\ < =>x=\sqrt{10};-\sqrt{10}\)