Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Các bài thi của Nguyễn Hiền vượt xa các học trò của thầy vì bài của chú chữ tốt văn hay.
Câu 2: Qua nội dung bài đọc, em học tập ở Nguyễn Hiền những đức tính là ý chí vượt khó, tinh thần tự học, quyết tâm cao để đạt được hành quả tốt đẹp.
Câu 3: Chú bé rất ham thả diều.
VN
Câu 4: Trong bài đọc “Ông trạng thả diều” có hai từ láy, đó là: đom đóm, vi vu.
Đặt câu:
- Tiếng sáo vi vút trên cao.
Nhìn trong SGK tiếng việt lớp 4 tập 1,2 nha bạn
- Chim sơn ca đang đậu trên cành
- chim sơn ca đang hát ca
Em tìm thêm bộ phận vị ngữ trả lời câu hỏi "là gì?" đằng sau các chủ ngữ thích hợp là được.
- Bạn Bích Vân là lớp trưởng của lớp em. - Hà Nội là Thủ đô của nước Việt Nam.
- Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng.
Em tìm thêm bộ phận vị ngữ trả lời câu hỏi "là gì?" đằng sau các chủ ngữ thích hợp là được.
- Bạn Bích Vân là lớp trưởng của lớp em. - Hà Nội là Thủ đô của nước Việt Nam.
- Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng.
- Vị ngữ là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm,... của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ. - Vị ngữ có thể là một từ, một cụm từ, hoặc có khi là một cụm chủ - vị.
- Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất trong câu, nêu người hay sự vật làm chủ sự việc. - Phần lớn danh từ và đại từ giữ chức vị là chủ ngữ trong câu, các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ (gọi chung là thuật từ) cũng có khi làm chủ ngữ.
Động từ là những từ dùng để chỉ các hoạt động, trạng thái (bao gồm cả trạng thái vật lí, trạng thái tâm lí, trạng thái sinh lí) của con người và các sự vật, hiện tượng khác. ... Khi kết hợp với những từ loại khác nhau, động từ sẽ có ý nghĩa khái quát và biểu thị khác
Danh từ là những từ dùng chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị,...). Có 2 loại danh từ đó là danh từ chung và danh từ riêng.
Tính từ trong chương trình tiếng việt lớp 4 là những từ dùng để miêu tả các đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hiện tượng, trạng thái, con người.
NHỚ GIỮ LỜI HỨA NHÉ