Liên kết giữa các nguyên tử | Tổng số nguyên tử | Số phân tử | |
Trước phản ứng | oxi và hiđro | 10 | 2 |
Trong quá trình phản ứng | oxi và hiđro | 6 | 2 |
Sau phản ứng | oxi và hiđro | 6 | 2 |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 4:
nH2SO4=0,4.0,25= 0,1(mol)
=> mH2SO4=98.0,1=9,8(g)
Bài 5:
nHCl=73/36,5=2(mol)
=> VddHCl=2/2=1(l)
Bài 6:
a) mNaCl(dd 20%)=90.20%=18(g)
Nồng độ phần trăm dung dịch NaCl mới sau khi pha thêm 30 gam H2O:
\(C\%ddNaCl\left(mới1\right)=\dfrac{18}{90+30}.100=15\%\)
b) Nồng độ phần trăm dung dịch NaCl mới sau khi cô đặc còn 60 gam:
\(C\%ddNaCl\left(mới2\right)=\dfrac{18}{60}.100=30\%\)
Chúc em học tốt!
1 đơn vị cacbon hay ghi tắt là 1đ.v.c bằng:
(1,9926.10-23)/12 (g)
Câu 2:
a)
- Hòa tan hh vào dd HCl dư, cho Mg tác dụng với dd thu được (gồm CuCl2, FeCl2, FeCl3, lọc lấy kết tủa (gồm Cu, Fe). Hòa tan kết tủa vào dd HCl dư, phần rắn không tan là Cu
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2FeCl_3+Mg\rightarrow2FeCl_2+MgCl_2\)
\(CuCl_2+Mg\rightarrow MgCl_2+Cu\downarrow\)
\(FeCl_2+Mg\rightarrow MgCl_2+Fe\downarrow\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b)
Do tổng số hạt của X2O là 92 hạt
=> 4pX + 2nX + 2pO + nO = 92 (1)
Do số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt
=> 4pX + 2pO - 2nX - nO = 28 (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}2p_X+p_O=30\Rightarrow p_X=\dfrac{30-8}{2}=11\\2n_X+n_O=32\end{matrix}\right.\)
=> X là Na
Vậy CTHH của hợp chất là Na2O
\(a,n_{P_2O_5}=\dfrac{8,52}{142}=0,06(mol)\\ b,n_{CaCO_3}=\dfrac{150}{100}=1,5(mol)\\ c,n_{Cu}=\dfrac{9.10^{-20}}{6.10^{-23}}=1500(mol)\\ d,n_{Na_2O}=\dfrac{15.10^{-22}}{6.10^{-23}}=25(mol)\\ e,n_{CO_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3(mol)\\ f,n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45(mol)\)
hmmmmmm dạng bài tập hả
cân bằng pthh
tính theo pthh
cách đọc tên phân loại axit bazo muối
CO +1/2 O2 = CO2
x 1/2x x
H2 + 1/2O2 = H2O
y 1/2y y
gọi số mol của CO và H2 lần lượt là x và y
theo pt ta có hệ : \(\begin{cases}\frac{1\left(x+y\right)}{2}=0,3\\x=0,2\end{cases}\)
giải pt ra và tính phần trăm hh khí
a: \(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3H_2O\)
b: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{H_2O}=n_{H_2}=0.1\cdot3=0.3\left(mol\right)\)
\(v_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(lít\right)\)
a/ PTK của NaCl: 23+35.5= 58.5 (đvC)
b/ PTK của Fe2O3 : 56*2 + 16*3 = 160 (đvC)
c/ PTK của Ca(OH)2 : 40+ (16+1)*2 = 74 (đvC)
d/ PTK của Al2(SO4)3 : 27*2 + ( 32+ 16*4)*3 = 342 (đvC)
M NaCl = 23+35,5=58,5 đvc
M Fe2O3 = 56.2+26.3=160 đvc
M Ca(OH)2 = 40 + (16+1).2 =74 đvc
M Al2(SO4)3 = 27.2+(32+16.4).3=342 đvc