Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(C_{11}H_{22}O_{11}+H_2O\xrightarrow[t^o]{Axit}C_6H_{12}O_6+C_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\xrightarrow[30-35^oC]{Menrượu}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+CH_3COOH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(CH_3COOC_2H_5+H_2O⇌C_2H_5OH+CH_3COOH\)
\(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+H_2\)
Chúc bạn học tốt
Câu này có thể là yêu cầu giải thích quá trình lên men đường hoặc quá trình sản xuất rượu thông qua nhiệt độ cao và vi khuẩn men, có thể bổ sung thêm để được trả lời chính xác hơn. Dưới đây là một số giải thích về quá trình lên men đường:
C12H22O11 (sucrose) là một loại đường và được chuyển đổi thành C6H12O6 (glucose) và fructose (levulose) trong quá trình hydrolysis bởi enzyme invertase.
Glucose sau đó được chuyển đổi thành C2H5OH (ethanol) và CO2 trong quá trình lên men đường bởi vi khuẩn men như Saccharomyces cerevisiae hoặc các loại men khác. Quá trình này xảy ra trong điều kiện thiếu oxy và tạo ra nhiệt, do đó được sử dụng trong việc sản xuất rượu.
Ethanol sau đó có thể được chuyển đổi thành CH3COOC2H5 (ethyl acetate) thông qua phản ứng este hóa với axit axetic (CH3COOH). Ethyl acetate là một hương liệu tự nhiên và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm và hóa mỹ phẩm.
Trong điều kiện oxi hóa, ethyl acetate có thể bị chuyển đổi trở lại thành axit axetic (CH3COOH). Trong phản ứng điều chế, CH3COOH có thể được sản xuất trực tiếp từ ethanol thông qua quá trình oxy hóa, hoặc được sản xuất thông qua hydrolysis của ethyl acetate.
Cuối cùng, CH3COOH có thể phản ứng với NaOH để tạo ra muối CH3COONA (sodium acetate), một chất được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp và y tế.
- Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với Na.
+ Xuất hiện bọt khí: C2H5OH.
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
+ Không hiện tượng: C6H12O6, C12H22O11. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3/NH3.
+ Có tủa sáng bạc bám trên thành ống nghiệm: C6H12O6.
PT: \(C_5H_{11}O_5CHO+2AgNO_3+3NH_3\underrightarrow{t^o}C_5H_{11}O_5COONH_4+2Ag+2NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: C12H22O11.
- Dán nhãn.
\(C_{12}H_{22}O_{11} \to C_6H_{12}O_6\to C_2H_5OH \to CH_3COOC_2H_5\to CH_3COONa\)
PTHH :
\(C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O \xrightarrow{H^+} C_6H_{12}O_6 + C_6H_{12}O_6\\ C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\ C_2H_5OH + CH_3COOH \rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ CH_3COOC_2H_5 + NaOH \to CH_3COONa + C_2H_5OH\)
%C = \(\dfrac{12.12}{342}.100\%\) \(\approx\)42,1%
%H = \(\dfrac{22}{342}.100\%\approx6,432\%\)
%O = 100% - 42,1% - 6,432% = 51,468%
%C=(12*12)/342*100%=42,1%
%H=(22*1)/342*100%=6,432%
%O=(11*16)/342*100%=51,46%
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím vào dung dịch trên :
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch $CH_3COOH$
Cho dung dịch $AgNO_3/NH_3$ vào hai dung dịch còn lại :
- dung dịch nào tạo kết tủa trắng bạc là $C_6H_{12}O_6$
- dung dịch nào không có hiện tượng gì là $C_{12}H_{22}O_{11}$
\(A,CH_3NO_2,C_{12}H_{22}O_{11},C_2H_6O\)
Loại \(B,C,D\) vì có hợp chất vô cơ:
\(B:NaHCO_3\\ C:CaSO_4\\ D:NaHCO_3\)
\(a,-\left(-C_6H_{10}O_5-\right)-_n+nH_2O\rightarrow nC_6H_{12}O_6\\ C_6H_{12}O_6\underrightarrow{\text{men rượu}}2C_2H_5OH+2CO_2\uparrow\\ C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{\text{men giấm}}CH_3COOH+H_2O\\ CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[H_2SO_{4\left(đ\right)}]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(b,C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\xrightarrow[t^o]{H^+}C_6H_{12}O_6+C_6H_{12}O_6\)
Mấy pthh sau giống ở trên á bạn
C12H22O11 + H2O --axit, to-> C6H12O6 + C6H12O6