K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.(Luyện tập hội thoại, Hoán đổi vai trò và lặp lại.)Bob: Hi Jane. You look happy.(Chào Jane. Bạn trông thật vui vẻ.)Jane: Yeah. I'm really pleased because I got a B on my physics test.(Đúng vậy. Tôi thực sự hài lòng vì tôi đạt B bài kiểm tra vật lý.)Bob: That's great. How about your other tests?(Thật tuyệt. Vậy còn những bài kiểm tra khác?)Jane: Hmm. I'm so disappointed because I failed my math...
Đọc tiếp

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.

(Luyện tập hội thoại, Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

Bob: Hi Jane. You look happy.

(Chào Jane. Bạn trông thật vui vẻ.)

Jane: Yeah. I'm really pleased because I got a B on my physics test.

(Đúng vậy. Tôi thực sự hài lòng vì tôi đạt B bài kiểm tra vật lý.)

Bob: That's great. How about your other tests?

(Thật tuyệt. Vậy còn những bài kiểm tra khác?)

Jane: Hmm. I'm so disappointed because I failed my math test.

(Tôi khá thất vọng vì tôi thi rớt bài kiểm tra toán.)

Bob: Oh, that's too bad. That test was very difficult.

(Thật buồn. Bài kiểm tra đó thực sự khó.)

Jane: Yeah. But I'm really surprised because I got an A on my English test!

(Đúng vậy. Nhưng tôi thực sự ngạc nhiên vì tôi đạt A bài kiểm tra tiếng Anh.)

Bob: That's awesome!

(Thật tuyệt!)

Jane: Yeah. My teacher was really surprised, too.

(Giáo viên cũng rất ngạc nhiên.)

Bob: Well done!

(Bạn làm tốt lắm!)

90%/an A (90%/ điểm A)

biology/history (sinh học/ lịch sử)

upset/annoyed (buồn/ khó chịu)

I.T./geography (công nghệ thông tin/ địa lý)

mom/dad (mẹ/ bố)

0
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Coal is cheap and eassy to use. 

=> Sai vì không lược bỏ âm /d/ trong từ "and". 

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. then => because

2. real => really

3. so (từ thứ 2) => because

4. has => have

5. had => have

6. however => because

1. I am so upset then I failed my English test.

=> I am so upset becuase I failed my English test.

(Tôi khá buồn vì tôi trượt bài thi tiếng Anh.)

2. She was real delighted because she got 90% on her project.

=> She was really delighted because she got 90% on her project.

(Cô ấy thực sự hài lòng vì đạt 90% dự án.)

3. I am so surprised so I got an A on my math homework. 

=> I am so surprised because I got an A on my math homework. 

(Tôi đã ngạc nhiên vì đạt điểm A bài tập về nhà môn Toán.)

4. I'm sorry, I has to do my history essay. 

=> I'm sorry, I have to do my history essay. 

(Tôi xin lỗi, tôi phải làm bài luận môn lịch sử.)

5. Do you had to practice your presentation later? 

=> Do you have to practice your presentation later? 

(Bạn có phải luyện tập bài thuyết trình sau đó không?)

6. I was really disappointed however I failed my biology project.

=> I was really disappointed because I failed my biology project.

(Tôi thực sự thất vọng vì tôi đã trượt dự án sinh học.)

Read the article about Anna's school year. Choose the correct answer (A, B, or C).(Đọc đoạn văn về năm học của Anna. Chọn đáp án đúng (A, B hoặc C).)My School YearAnna Smith, aged 12This year was quite difficult for me in January and June. I had important tests in most subjects then. I had to work very hard because I had a lot of homework and so much revision. I was very happy because I got good results. I passed all my tests, so my mom was delighted!Although we didn't have...
Đọc tiếp

Read the article about Anna's school year. Choose the correct answer (A, B, or C).

(Đọc đoạn văn về năm học của Anna. Chọn đáp án đúng (A, B hoặc C).)

My School Year

Anna Smith, aged 12

This year was quite difficult for me in January and June. I had important tests in most subjects then. I had to work very hard because I had a lot of homework and so much revision. I was very happy because I got good results. I passed all my tests, so my mom was delighted!

Although we didn't have a test for our English class in January, we had to work on presentations in groups. My group did a presentation about organizing charity events to help our community. We talked about having a bake sale and my teacher thought it was a great idea. I was really pleased.

1. Why did Anna have to work hard in those months?

(Tại sao Anna phải học tập chăm chỉ những tháng đó?)

A. She had a lot of homework. 

(Cô ấy có nhiều bài tập về nhà.)

B. She had a lot of homework and revision.

(Cô ấy có nhiều bài tập và bài ôn tập.)

C. She did so much revision. 

(Cô ấy làm nhiều bài luyện tập.)

2. How did Anna's mom feel about her results?

(Mẹ Anna cảm thấy thế nào về kết quả của cô ấy?)

A. happy (vui)

B. delighted (hài lòng)

C. pleased (thỏa mãn, vui)

3. What did students do in English class in January?

(Học sinh đã làm gì trong lớp học tiếng Anh vào tháng 1?)

A. They worked on projects. (Họ đã làm dự án.)

B. They took tests. (Họ làm bài kiểm tra.)

C. They worked on presentations. (Họ làm thuyết trình.)

4. What was Anna's group's topic? (Chủ đề của nhóm Anna là gì?)

A. organizing a bake sale (tổ chức bán bánh nướng)

B. how to have a presentation in groups (làm thế nào để thuyết trình trong nhóm)

C. organizing charity events (tổ chức sự kiện gây quỹ)

3
14 tháng 2 2023

1. B
2. B
3. C
4. C

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. B

Why did Anna have to work hard in those months? => She had a lot of homework and revision.

(Tại sao Anna phải học tập chăm chỉ những tháng đó? => Cô ấy có nhiều bài tập và bài ôn tập.)

2. B

How did Anna's mom feel about her results? => delighted 

(Mẹ Anna cảm thấy thế nào về kết quả của cô ấy? => hài lòng)

3. C

What did students do in English class in January? => They worked on presentations.

(Học sinh đã làm gì trong lớp học tiếng Anh vào tháng 1? => Họ làm thuyết trình.)

4. C

What was Anna's group's topic? => organizing charity events

(Chủ đề của nhóm Anna là gì? => tổ chức sự kiện gây quỹ)

cho mình cảm nhận của các bn về bài nàyMOTHER’S TEARS – GIỌT NƯỚC MẮT CỦA MẸ“Why are you crying?” a little boy asked his Mother.“Tại sao mẹ khóc?” một cậu bé hỏi mẹ mình.“Because I’m a Mother,” she told him.“Bởi vì mẹ là một người mẹ”, cô nói với con.“I don’t understand” he said.“Con không hiểu” cậu bé nói.His mom just hugged him tightly and said, “You never will!”Mẹ chỉ ôm cậu thật chặt...
Đọc tiếp

cho mình cảm nhận của các bn về bài này

MOTHER’S TEARS – GIỌT NƯỚC MẮT CỦA MẸ

“Why are you crying?” a little boy asked his Mother.

“Tại sao mẹ khóc?” một cậu bé hỏi mẹ mình.

“Because I’m a Mother,” she told him.

“Bởi vì mẹ là một người mẹ”, cô nói với con.

“I don’t understand” he said.

“Con không hiểu” cậu bé nói.

His mom just hugged him tightly and said, “You never will!”

Mẹ chỉ ôm cậu thật chặt và nói: “Con sẽ không bao giờ!”

Later the boy asked his father why Mother seemed to cry for no reason.

Sau đó cậu bé hỏi cha mình tại sao mẹ dường như khóc không có lý do.

“All mothers cry for no reason” was all his Dad could say.

“Tất cả các bà mẹ đều khóc không có lý do”, đó là tất cả những gì người cha có thể nói.

The little boy grew up and became a man, still wondering why mothers cry. So he finally put in a call to God.

Cậu bé lớn lên và trở thành một người đàn ông, vẫn tự hỏi tại sao các bà mẹ khóc. Vì vậy, cuối cùng anh ta đã gọi điện thoại hỏi Thiên Chúa.

When he got God on the phone the man asked, “God, why do mothers cry so easily?”

Khi Chúa trả lời, người đàn ông hỏi: “Chúa ơi, tại sao các bà mẹ khóc dễ dàng thế?”

God said, “You see, when I made mothers, they had to be special. I made their shoulders strong enough to carry the weight of the world, yet gentle enough to give comfort.

Thiên Chúa nói: “Con thấy đấy, khi ta tạo ra những người mẹ, họ phải trở nên đặc biệt. Ta làm vai của họ đủ mạnh  để gánh được cả thế giới, nhưng cũng đủ nhẹ nhàng để ban niềm an ủi”.

I gave them an inner strength to endure childbirth and the rejection that many times come from their children.”

Ta đã cho họ một sức mạnh bên trong để chịu đựng được việc sinh con và sự ruồng bỏ nhiều lần đến từ con cái của họ”.

“I gave them a hardiness that allows them to keep going when everyone else gives up, and to take care of their families through sickness and fatigue without complaining.”

“Ta đã cho họ sự cứng rắn để cho phép họ tiếp tục tiến lên khi những người khác từ bỏ, và chăm sóc gia đình của họ dù trải qua bệnh tật và mệt mỏi mà không phàn nàn”.

“I gave them the sensitivity to love their children under all circumstances, even when their child has hurt them very badly. This same sensitivity helps them to make a child’s boo-boo feel better, and helps them share a teenager’s anxieties and fears.”

“Ta đã cho họ sự nhạy cảm để yêu con cái của họ trong mọi trường hợp, ngay cả khi con họ đã làm tổn thương họ rất nặng. Sự nhạy cảm này giúp họ làm cho một đứa trẻ khi tức giận cũng trở nên tốt hơn, và giúp họ sẻ chia những lo lắng và sợ hãi của một đứa trẻ vị thành niên”.

“I gave them a tear to shed. It’s theirs exclusively to use whenever it’s needed. It’s their only weakness. It’s a tear for mankind”.

“Ta đã cho họ một giọt nước mắt để rơi. Họ được toàn quyền sử dụng bất cứ khi nào cần thiết. Đó là điểm yếu duy nhất của họ. Đó là giọt nước mắt cho nhân loại”

1
1 tháng 9 2018

Bài này thật là hay! Nó đã nói rõ niềm quan trọng của mẹ !

22 tháng 1 2018

Rewrite the sentences with because,although,because of,despite.

1.Because MrHa has no money, he has no friends no love.

-> Because of having no money , MrHa has no friends no love

2. Although we admire his intelligence, we can't stand his selfishness.

-> Despite admiring his intelligence , we can't stand his selfishness

3. In spite of working very hard, they got in stuck in solving the problem.

-> Although they work very hard, they got in stuck in solving the problem

4. Because of the bad character, Susan can't keep her position in that company.

-> Susan can't keep her position in that company because she has the bad character

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.(Luyện tập hội thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)Toby: Hey Emma and Ann, who do you want to see? (Hey Emma và Ann, ai là người các bạn muốn xem?)Emma: What about Red Queen? (Red Queen bạn thấy thế nào?)I really love blues. (Tôi thực sự yêu thích nhạc blues.)Toby: Oh yeah, she's great. When's her show? (Oh, cô ấy rất tuyệt. Buổi biểu diễn của cô ấy diễn ra khi nào?)Emma: It's at 6 p.m....
Đọc tiếp

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.

(Luyện tập hội thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

Toby: Hey Emma and Ann, who do you want to see? 

(Hey Emma và Ann, ai là người các bạn muốn xem?)

Emma: What about Red Queen? (Red Queen bạn thấy thế nào?)

I really love blues. (Tôi thực sự yêu thích nhạc blues.)

Toby: Oh yeah, she's great. When's her show? 

(Oh, cô ấy rất tuyệt. Buổi biểu diễn của cô ấy diễn ra khi nào?)

Emma: It's at 6 p.m. on Friday. (Thứ Sáu lúc 6h tối.)

Toby: Great! How about you, Ann? (Tuyệt! Còn bạn thì sao, Ann?)

Can you make it on Friday? (Bạn có thể đi xem vào thứ Sáu không?)

Ann: Oh, I'm sorry. I'm busy then. (oh, xin lỗi. Tôi khá bận.)

What about on Saturday? (Vậy thứ Bảy thì sao?)

Emma: What about Amy Swift? (Vậy Amy Swift thế nào?)

She's an RnB singer.(Cô ấy là một ca sĩ RnB.)

Toby: Great! When's her show? (Tuyệt! Buổi biểu diễn của cô ấy diễn ra khi nào?)

Emma: It's at 5 p.m. on Saturday. (Thứ Bảy lúc 5h chiều.)

Ann: Great! (Tuyệt!)

The Sullivan Brothers/Kevin Harrison (danh từ riêng)

folk music/electronic music (nhạc dân ca/ nhạc điện tử)

they're – their/he's - his (Họ là - của họ / anh ấy là - của anh ấy)

7 p.m. - Thursday/5 p.m. - Saturday (7h tối - thứ Năm/ 5h chiều - thứ Bảy)

Thursday/Saturday (thứ Năm/ thứ Bảy)

Friday/ Sunday (thứ Sáu/ Chủ nhật)

Blues in the Trunk/Poppa Farley (Danh từ riêng)

They're a blues band/He's a reggae singer (Họ là một ban nhạc blues/ Anh ấy là một ca sĩ reggae.)

their/his (của họ/ của anh ấy)

8 p.m. - Friday/3 p.m. - Sunday (8h tối - thứ Sáu/ 3h chiều - Chủ nhật.)

0
22 tháng 8 2018

complete the sentences with the present continuous form of the verb in brackets . use short form

I'm looking out of the window at the strom (look)

1 You don't need your umbrella . it .isn't raining.. now (not rain)

2 Look ,mum - we ..are cooking a pizza in the microwavw (cook)

3 I can't play with you now - I am doing.., my homework (do)

4 Kate and Judy aren't here - they ..are walking.in the park (walk)

5 Where's Jamie ? I think he.is watching.. TV (watch)

6 You .aren't helping..me study by talking to me , you know (not help)

complete the sentences with the presents cotinuous form of the verb in brackets

These plants are dying because they haven''t got any water (die)

1 He .is taking.. off his jumper because he's hot (take)

2 The sun .isn't shining..but it's very warm (not shine)

3 Hi we-re in Spain and we.are having.. a great time ! (have)

4 Great1 The rain .is stopping..at last (stop)

5 They..are putting.. their gloves on because theyre cold (put)

22 tháng 8 2018

complete the sentences with the present continuous form of the verb in brackets . use short form

I am looking out of the window at the strom (look)

1 You don't need your umbrella . it isn't raining now (not rain)

2 Look ,mum - we is cooking a pizza in the microwavw (cook)

3 I can't play with you now - I am doing , my homework (do)

4 Kate and Judy aren't here - they are walking in the park (walk)

5 Where's Jamie ? I think he is watching TV (watch)

6 You aren't helping me study by talking to me , you know (not help)

complete the sentences with the presents cotinuous form of the verb in brackets

These plants are dying because they haven''t got any water (die)

1 He is taking off his jumper because he's hot (take)

2 The sun isn't shining but it's very warm (not shine)

3 Hi we-re in Spain and we are having a great time ! (have)

4 Great1 The rain is stopping at last (stop)

5 They are putting their gloves on because theyre cold (put)

14 tháng 1 2017

1:B:Since

2:B:So that

3:D:Before

4:C:T o smoke

5:B:Use

6:B:Athough

7:B:Until

8;B:Because of

9:A:For

10:C:Takes

Xong r nha bạn,tick cho mk nha!

Chúc bạn học tốt!

14 tháng 1 2017

1 .C

2.B

3.D

4.C

5.A

6.A

7.B

8.B

9.A

10.C