K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

I think the most interesting Scotish tradition is that the first person to enter your house should bring a piece of coal, bread, a coin, and a drink for good luck because it same same but different form that from Vietnam.

(Tôi nghĩ truyền thống thú vị nhất của người Scotland là người đầu tiên bước vào nhà bạn phải mang theo một cục than, bánh mì, đồng xu và đồ uống để cầu may vì nó giống nhau nhưng hình thức khác với Việt Nam.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
10 tháng 10 2023

A: What sources of energy does your country use? 

(Quốc gia của bạn sử dụng những nguồn năng lượng nào?)

B: My country use energy from water, sun, oil and coal. 

(Nước tôi sử dụng năng lượng từ nước, mặt trời, dầu mỏ và than đá.)

A: Do you think it uses more non-renewable or renewable energy?

(Bạn có nghĩ rằng nó sử dụng năng lượng không thể tái tạo hoặc tái tạo nhiều hơn?)

B: I think it use more non-renewable energy.

(Tôi nghĩ nó sử dụng nhiều năng lượng không thể tái tạo hơn.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

champion (n): nhà vô địch

expert (n): chuyên gia

genius (n): thiên tài

mathematician (n): nhà toán học

musician (n): nhạc sĩ

scientist (n): nhà khoa học

10 tháng 11 2021

giúp mik nha

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Student A: Which of the museums onthe website do you think is the most interesting?

(Bạn nghĩ bảo tàng nào trên trang web là thú vị nhất?)

Student B: I think the Natural History Museum is the most interesting.

(Tôi nghĩ Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên là thú vị nhất.)

Student A: Where is it?

(Nó ở đâu?)

Student B: It’s in London.

(Nó ở London.)

Student A: What is in it?

(Có gì trong đó?)

Student B: There are popular dinosaur exhibitions like The Diplodocus and the Tyrannosaurus Rex.

(Có các cuộc triển lãm khủng long nổi tiếng như Diplodocusvà khủng long bạo chúa Rex.)

4. USE IT! Work in pairs. Imagine you are in the followingsituations. Think of your answers and then explain your reasons to your partner.(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đang ở trong những trường hợp sau đây. Suy nghĩ về câu trả lời của bạn và sau đó giải thích lý do của bạn cho bạn của bạn.)1. You are in town with friends. Your mum calls you. Do you …(Bạn đang ở trong thị trấn với bạn bè. Mẹ của bạn gọi...
Đọc tiếp

4. USE IT! Work in pairs. Imagine you are in the followingsituations. Think of your answers and then explain your reasons to your partner.

(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đang ở trong những trường hợp sau đây. Suy nghĩ về câu trả lời của bạn và sau đó giải thích lý do của bạn cho bạn của bạn.)

1. You are in town with friends. Your mum calls you. Do you …

(Bạn đang ở trong thị trấn với bạn bè. Mẹ của bạn gọi cho bạn. Bạn có …)

a. answer your phone?

(trả lời điện thoại của bạn?)

b. pretend you can’t hear it?

(giả vờ như bạn không thể nghe thấy nó?)

c. answer, but say that the line is bad and hang up?

(trả lời, nhưng nói rằng đường truyền là kém và cúp máy?)

2. You are talking to a friend on the phone in a public place. Your friend can’t hear you. Do you …

(Bạn đang nói chuyện điện thoại với một người bạn ở nơi công cộng. Bạn của bạn không thể nghe thấy bạn. Bạn có …)

a. explain that the line is bad, hang up and call later?

(giải thích rằng đường truyền là kém, cúp máy và gọi lại sau?)

b. continue the call and speak up?

(tiếp tục cuộc gọi và nói to lên?)

c. hang up and send a message?

(cúp máy và gửi tin nhắn?)

3. You send an instant message to a friend with important news. Your friend doesn’t answer. Do you …

(Bạn gửi một tin nhắn tức thì cho một người bạn với tin quan trọng. Bạn của bạn không trả lời. Bạn có …)

a. forget about it and wait for your friend’s response?

(quên nó đi và đợi phản hồi của người bạn đó?)

b. think your friend is ignoring you and feel angry?

(nghĩ rằng bạn của bạn đang phớt lờ bạn và cảm thấy tức giận?)

c. call to tell your friend to look at the message?

(gọi để nói với bạn bè của bạn xem tin nhắn?)

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. Iwill answer my phone, because I think my mom will worry if I don’t answer and unfortunately she’s in an emergent situation and need me to help.

(Tôi sẽ trả lời điện thoại của mình, vì tôi nghĩ mẹ tôi sẽ lo lắng nếu tôi không trả lời và rất tiếc mẹ đang ở  trong một tình huống khẩn cấp và cần tôi giúp.)

2. I hang up and send her a message because it’s too noisy in the public place, if we keep talking, it will be difficult for us to hear each other.

(Tôi cúp máy và gửi cho cô ấy một tin nhắn vì ở nơi công cộng ồn ào quá, nếu chúng tôi tiếp tục nói chuyện sẽ khó nghe thấy nhau.)

3. I call to tell my friend to look at the message because maybe she’s busy and doesn’t know about the message.

(Tôi gọi điện bảo bạn tôi xem tin nhắn vì có thể cô ấy đang bận và không biết về tin nhắn.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

A: What unusual foods can you think of? What's the strangest?

(Những loại thực phẩm bất thường nào bạn có thể nghĩ đến? Điều gì kỳ lạ nhất?)

B: I think one of the unusual foods is Palm grub. The strangest is it’s shape.

(Tôi nghĩ một trong những món ăn bất thường là sâu đục. Điều kỳ lạ nhất là hình dáng của nó.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
10 tháng 10 2023

I think wind power is clean to run.

(Tôi nghĩ rằng năng lượng gió sạch để vận hành.)

I think natural gas causes pollution.

(Tôi nghĩ khí đốt tự nhiên gây ô nhiễm.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

List to visit in my school: (Danh sách để tham quan)

- the school library (thư viện trường)

- computer rooms (phòng máy tính)

- playground (sân chơi)

- school garden (vườn trường)

- soccer field (sân bóng đá)

- science Lab (Phòng thí nghiệm Khoa học)

Ask and answer about my plan: (Hỏi và trả lời về kế hoạch của tôi)

1. A: I'm going to introduce them computer rooms.

   (Tôi sẽ giới thiệu cho họ các phòng máy tính.)

   B: Sounds good. Can you tell me why?

   (Nghe hay đấy! Bạn có thể cho tôi biết tại sao?)

   A: I want them to see where we learn how to use the Internet. I think they're very modern.

   (Tôi muốn họ xem nơi chúng ta học cách sử dụng Internet. Tôi nghĩ chúng rất hiện đại.)

2. A: I'm going to show them the school garden.

   (Tôi sẽ cho họ xem vườn trường.)

  B: Sounds good! Can you tell me more?

  (Nghe hay đấy! Bạn có thể nói cho tôi biết thêm?)

  A: I’m going to talk about many plants in the school garden. I’m also going to invite them to grow vegetables in the school garden.

(Tôi sẽ nói về nhiều loại cây trong vườn trường. Tôi cũng sẽ mời họ trồng rau trong vườn trường.)