Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 9:
a) PTHH: \(Zn+H_2SO_4-->ZnSO_4+H_2\uparrow\)
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{15,68}{98}=0,16\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,16}{1}\) => \(H_2SO_4\) dư
Theo PTHH \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,16-0,15\right)98=0,98\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

Bước 1 — Lập phương trình phản ứng
Vì A, B là kim loại hoá trị 2 nên công thức oxit-ion là \(A^{2 +} , B^{2 +}\). Phản ứng:
\(A + 2 H C l \rightarrow A C l_{2} + H_{2} \uparrow\) \(B + 2 H C l \rightarrow B C l_{2} + H_{2} \uparrow\)
Bước 2 — Số mol \(H C l\) ban đầu
\(n_{H C l} = 1 , 25 \times 0 , 200 = 0 , 250 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Bước 3 — Gọi ẩn số mol của A và B
Gọi:
\(n_{A} = a \&\text{nbsp};\text{mol} , n_{B} = b \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Khi phản ứng, mỗi mol kim loại dùng 2 mol \(H C l\), nên lượng \(H C l\) đã dùng:
\(n_{H C l \&\text{nbsp};\text{ph}ả\text{n}\&\text{nbsp};ứ\text{ng}} = 2 a + 2 b = 2 \left(\right. a + b \left.\right)\)
Lượng \(H C l\) còn lại trong dung dịch \(Y\):
\(n_{H C l \&\text{nbsp}; d ư} = 0 , 250 - 2 \left(\right. a + b \left.\right)\)
Bước 4 — Điều kiện “các chất tan có nồng độ mol bằng nhau”
Dung dịch \(Y\) chứa các chất tan:
- \(A C l_{2}\): số mol \(= a\)
- \(B C l_{2}\): số mol \(= b\)
- \(H C l\) dư: số mol \(= 0 , 250 - 2 \left(\right. a + b \left.\right)\)
Thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn xấp xỉ 0,200 L.
Ta có điều kiện:
\(\frac{a}{0 , 200} = \frac{b}{0 , 200} = \frac{0 , 250 - 2 \left(\right. a + b \left.\right)}{0 , 200}\)
Rút gọn \(0 , 200\):
\(a = b = 0 , 250 - 2 \left(\right. a + b \left.\right)\)
Bước 5 — Giải hệ
Vì \(a = b\), đặt \(a = b = n\).
\(n = 0 , 250 - 2 \left(\right. 2 n \left.\right)\) \(n = 0 , 250 - 4 n\) \(5 n = 0 , 250 \textrm{ }\textrm{ } \textrm{ }\textrm{ } \Rightarrow \textrm{ }\textrm{ } \textrm{ }\textrm{ } n = 0 , 050 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Vậy:
\(n_{A} = n_{B} = 0 , 050 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Bước 6 — Tính khối lượng mol (M)
Tổng khối lượng hỗn hợp:
\(m = n_{A} M_{A} + n_{B} M_{B} = 3 , 2 \&\text{nbsp};\text{g}\)
Thay số:
\(0 , 050 M_{A} + 0 , 050 M_{B} = 3 , 2 \textrm{ }\textrm{ } \textrm{ }\textrm{ } \Rightarrow \textrm{ }\textrm{ } \textrm{ }\textrm{ } M_{A} + M_{B} = \frac{3 , 2}{0 , 050} = 64\)
Bước 7 — Tìm các kim loại có hoá trị 2 có tổng khối lượng mol ≈ 64
Các kim loại hoá trị 2 thông dụng:
Kim loại | Hoá trị | \(M\)MMM (g/mol) |
---|---|---|
Mg | 2 | 24 |
Ca | 2 | 40 |
Zn | 2 | 65 |
Fe | 2 | 56 |
Ba | 2 | 137 |
Ta cần \(M_{A} + M_{B} = 64\)
→ Cặp hợp lý: \(24 + 40 = 64\)
Vậy:
\(A = \text{Mg} , B = \text{Ca}\)
✅ Kết luận
Hai kim loại A và B là:
\(\boxed{M g \textrm{ }\textrm{ } \text{v} \overset{ˋ}{\text{a}} \textrm{ }\textrm{ } C a}\)

câu 1:
+ axit chứa oxi:
H2SO3: Axit Sunfuarơ
HNO2: Axit Nitrơ
H3PO4: Axit Photphoric
H2CO3: Axit Cacbonic
H2SO4: Axit sufuaric
+ Axit không chứa oxi:
HCl: Axit Clohiđric
H2S: Axit Sunfuahiđric
HBr: Axit Bromhiđric
vì NaCl là muối nên mới không làm quỳ tím chuyển màu! @ Thành Đạt

a) \(PT:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaOH+H_2O\)
b) \(m_{HCl}=\frac{200.10,95\%}{100\%}=21,9\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
c) \(n_{NaOH}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl\left(pưNaOH\right)}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(pưCaCO_3\right)}=0,6-0,1=0,5\left(mol\right)\)
d) \(n_{CaCO_3}=\frac{1}{2}n_{HCl\left(pưCaCO_3\right)}=0,5.\frac{1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
e) \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
f) \(n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{ddA}=25+200-0,25.44=214\left(g\right)\)
\(C\%_{ddCaCl_2}=\frac{0,25.111}{214}.100\%=12,97\%\)
\(C\%_{ddHCldư}=\frac{0,1.36,5}{214}.100\%=1,71\%\)
Cho mình hỏi chút. Bài 1 sao C% = 2 vậy. Mình tưởng C%= 98 chứ nhỉ?